Hộp 20 vỉ x 10 viên

AGI CALCI (20 VỈ x 10 VIÊN) AGIMEXPHARM

Mã: AG004134 Danh mục: Hoạt chất: Calci Carbonat, Vitamin D3Dạng bào chế: Viên nén bao phimQuy cách: Hộp 20 vỉ x 10 viênCông dụng: Bổ sung calci khi thiếu hay tăng nhu cầu calci: trẻ em đang phát triển, phụ nữ có thai.Thuốc cần kê đơn: KhôngThương hiệu: AgimexpharmNhà sản xuất: CTCP Dược phẩm AgimexpharmNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ


 

Giá liên hệ/ Hộp

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Calci carbonat 1,25mg
Cholecalciferol 1 M.IU/g 0,2 mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Agi Calci được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bổ sung calci trong các trường hợp thiếu hoặc tăng nhu cầu calci: Trẻ em thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú, người có nguy cơ cao (lớn tuổi, phụ nữ tuổi mãn kinh, điều trị corticoid kéo dài, chấn thương).
  • Phòng và điều trị loãng xương.

DƯỢC LỰC HỌC

Calci là một cation ngoại bào cần thiết cho sự ổn định chức năng của hệ thần kinh, cơ, xương và tính thẩm thấu của màng tế bào, mao quản.

Chức năng sinh học chủ yếu của vitamin D3 là duy trì nồng độ bình thường trong huyết tương của calci và phospho bằng cách làm gia tăng sự hấp thu các chất này ở ruột non đồng thời huy động calci vào trong xương.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Calci carbonate biến đổi thành calci chloride bởi acid dạ dày và được hấp thu ở ruột, nhưng có tới 85% bị biến đổi lại thành dạng muối calci không hòa tan và bài tiết theo phân.

Vitamin D3 được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa; qua được sữa mẹ, chuyển hóa ở gan, thận và một phần lưu trữ ở mô mỡ và cơ, đào thải chủ yếu theo đường gan–mật và chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Thuốc Agi Calci dùng đường uống, uống thuốc buổi sáng hoặc buổi trưa.

LIỀU DÙNG

Bổ sung calci trong các trường hợp thiếu hoặc tăng nhu cầu calci:

  • Trẻ em: Uống 1/2–1 viên/ngày.
  • Người lớn: Uống 1–2 viên/ngày.

Phòng và điều trị loãng xương:

  • Người lớn: Uống 1–2 viên/ngày, có thể tăng liều theo chỉ định của bác sĩ.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Sử dụng liều cao có thể có triệu chứng của tình trạng tăng calci huyết và tăng calci niệu bao gồm: Biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.

Xử trí: Cần bù nước bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch trong giai đoạn đầu.

Dùng furosemide hoặc các thuốc lợi tiểu khác để tăng thải trừ calci (tránh dùng thuốc lợi tiểu loại thiazide do làm tăng sự tái hấp thu calci ở thận).

Thẩm tách máu.

Kiểm tra cẩn thận nồng độ các chất điện giải cần thiết trong huyết thanh trong suốt thời gian điều trị.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Agi Calci chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tăng calci huyết, calci niệu.
  • Sỏi calci.
  • Suy thận.
  • Rối loạn thừa vitamin D.
  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Agi Calci, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.

Dùng vitamin D với liều thông thường hàng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D khi dùng liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng của rối loạn chuyển hoá calci.

Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci huyết.

Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như sau:

  • Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
  • Tai và tiền đình: Chóng mặt, ù tai.
  • Cơ xương: Giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương.
  • Thận và tiết niệu: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu), có thể tăng calci niệu.
  • Chuột rút ở bụng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Nên cho uống nhiều nước để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường xảy ra hoặc xuất hiện các triệu chứng của tăng calci huyết.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

THẬN TRỌNG

Khi sử dụng cho những bệnh nhân suy thận, sỏi thận, mắc bệnh sarcoid và bệnh nhân bất động bị loãng xương.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Tránh kết hợp với clopamide, ciprofloxacin, thuốc lợi tiểu nhóm thiazide, do các thuốc này ức chế thải trừ calci qua thận.

Calci làm giảm hấp thu tetracycline, doxycycline, do đó cần uống cách các thuốc này 3 giờ.

Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycoside digitalis.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Tuy nhiên, người mang thai cần cung cấp calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa có thông tin.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

,

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat