Hộp 10 vỉ x 10 viên

AMEFLU DAY TIME (10 VỈ x 10 VIÊN) OPV

Mã: AM003430 Danh mục: , Hoạt chất: Dextromethorphan, Guaifenesin, Paracetamol, PhenylephrineDạng bào chế: Viên nén bao phimQuy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viênCông dụng: Giảm các triệu chứng cảm cúm.Thuốc cần kê đơn: Thương hiệu: OPVNhà sản xuất: OPVNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Acetaminophen 500mg
Guaifenesin 200mg
Phenylephrin HCl 10mg
Dextromethorphan HBr 15mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Ameflu Day Time được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm như sốt, ho, các cơn đau, đau họng, nhức đầu, sung huyết mũi (nghẹt mũi), làm loãng đàm (chất nhầy) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.

DƯỢC LỰC HỌC

Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi. Thuốc có tác dụng hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điều nhiệt vùng dưới đồi.

Guaifenesin là một thuốc long đàm, có tác động thúc đẩy hoặc dễ dàng loại bỏ các chất bài tiết từ đường hô hấp.

Phenylephrine hydrochloride là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha – 1 adrenergic gây co mạch, giảm sung huyết mũi và xoang.

Dextromethorphan hydrobromide là thuốc giảm ho, tác dụng lên trung tâm ho ở hành tủy. Thuốc không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Acetaminophen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 – 60 phút sau khi uống. Acetaminophen được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Thuốc gắn kết với protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ điều trị thông thường nhưng tỷ lệ gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng. Thời gian bán hủy của acetaminophen thay đổi khoảng 1–3 giờ.

Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronide (60 – 80%) và liên hợp sulfate (20 – 30%). Dưới 5% được bài tiết dưới dạng acetaminophen không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa thông qua hệ thống cytochrome P450.

Guaifenesin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa và sau đó thải trừ qua nước tiểu.

Phenylephrine hydrochloride được hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa và trải qua quá trình chuyển hóa giai đoạn đầu ở ruột và gan nhờ enzyme monoamine oxidase. Phenylephrine được thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu.

Dextromethorphan hydrobromide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài xuất qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl bao gồm dextrophan, cũng có tác dụng giảm ho.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Thuốc dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên/24 giờ.

Trẻ em 6 – 11 tuổi: Uống 1/2 viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên/24 giờ.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Acetaminophen: Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcysteine bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của acetaminophen.

Phenylephrine hydrochloride: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thế dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Quá liều guaifenesin không gây ra các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạng.

Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Ameflu Day Time chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc MAOIs.
  • Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
  • Thiếu hụt G6PD.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Ameflu Day Time, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm khi xảy ra như phát ban da, ban đỏ, mày đay, giảm tiểu cầu, suy gan. Táo dụng phụ khác có thể có là bồn chồn, mất ngủ, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, chóng mặt, buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày, run, người yếu mệt, ảo giác và khó thở.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Khi dùng thuốc có chứa acetaminophen, báo sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh tim mạch, bệnh gan, đái tháo đường, cường giáp, ho tiết rất nhiều đàm, cao huyết áp, suy thận, tăng nhãn áp, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt và ho mạn tính kéo dài do hút thuốc lá, do hen phế quản, viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thủng.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có các triệu chứng mới, đỏ da hoặc sưng phù, cơn đau, sung huyết mũi, ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày, sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày, cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ, ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không dùng Ameflu Day Time nếu đang dùng các thuốc ức chế men monoamine oxidase (MAOIs) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc hoặc bệnh Parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc MAOIs. Nếu không biết rõ thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa MAOIs hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Ameflu Day Time.

Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.

Dùng đồng thời phenylephrine với các amine có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.

Phenylephrine có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquine, guanethidine, reserpine, methyldopa). Nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn trên tim mạch có thể gia tăng.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptyline, imipramine) có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrine.

Dùng đồng thời phenylephrine với alcaloid nấm cựa gà (ergotamine và methylsergide) làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.

Dùng đồng thời phenylephrine với digoxin làm tăng nguy cơ nhịp tim không bình thường hoặc đau tim.

Dùng đồng thời phenylephrine với atropine sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrine gây ra.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Thời kỳ cho con bú:

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Dùng thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

, , ,

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat

Xem trực tiếp XoilacTV hôm nay

jun88 789bet