THÀNH PHẦN
Thành phần | Hàm lượng |
Cetirizin Dihydrochlorid | 10mg |
CHỈ ĐỊNH
Aryzaltec chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm & mề đay tự phát mạn tính như hắt hơi, sổ mũi, xuất tiết vùng mũi sau, đỏ mắt và chảy nước mắt, ngứa & phát ban.
DƯỢC LỰC HỌC
Là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường uống, nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3mcg/ml, sau 30-60 phút khi uống 1 liều 10mg. Hấp thu thuốc thay đổi giữa các cá thể.
Phân bố: Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
Thải trừ: Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán thải sấp xỉ 9 giờ.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
CÁCH DÙNG
Dùng theo đường uống.
LIỀU DÙNG
Người lớn và trẻ nhỏ ≥ 12 tuổi: liều khởi đầu 5 – 10mg/ngày, tùy mức độ. Có thể dùng lâu dài.
Người lớn ≥ 65 tuổi: 5mg/ngày.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Ngay lập tức tìm đến sự chăm sóc y tế. Triệu chứng của quá liều có: buồn nôn, cảm giác lo lắng và buồn ngủ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc hoặc với hydroxyzin.
Bệnh nhân suy thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, mệt mỏi.
Cá biệt: Tăng men gan thoáng qua.
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân suy thận hay suy gan trung bình: khởi đầu liều 5mg.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Một vài loại thuốc có thể tương tác với ampicillin, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào, kể cả những loại thuốc không kê đơn như vitamin, khoáng chất hoặc các loại thảo dược.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không nên dùng thuốc khi có thai và khi cho con bú.
KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không nên sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.