Hộp 3 vỉ x 10 viên

AXONIR (3 VỈ x 10 VIÊN) AXON

Mã: SP019241 Danh mục: , Hoạt chất: CefdinirDạng bào chế: Viên nang cứngQuy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viênCông dụng: Điều trị nhiễm khuẩnThuốc cần kê đơn: Thương hiệu: AxonNhà sản xuất: Axon Drugs PrivateNơi sản xuất: Ấn Độ

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Cefdinir 300mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Axonir được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn dễ nhạy cảm gây ra dùng trong các trường hợp sau:

Người lớn và trẻ vị thành niên

  • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis gây ra.
  • Viêm phế quản mãn tính nặng do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis gây ra.
  • Viêm xoang nặng do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis gây ra.
  • Viêm họng/viêm amidan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra ở cả người lớn và trẻ em.
  • Viêm da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.

Trẻ em

  • Viêm tai giữa nặng do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis gây ra.
  • Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.

DƯỢC LỰC HỌC

Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3.

Cơ chế tác dụng: Cefdinir là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.

Phổ kháng khuẩn rộng chống lại các vị khuẩn gram âm và gram dương bao gồm Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis…. Cefdinir ổn định trong môi trường thủy phân bởi các beta – lactamase thông thường.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu:

Sau khi uống cefdinir, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 – 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối ước tính khoảng 25 % khi dùng dưới dạng hỗn dịch uống.

Phân bố:

Cefdinir được phân bố vào dịch tai giữa, amidan, mô xoang, phế quản, niêm mạc phổi, … ở nồng độ khác nhau trong huyết tương.

Chuyển hóa:

Cefdinir chuyển hóa không đáng kể.

Thải trừ:

Thuốc được đào thải chủ yếu ở thận.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Uống nguyên viên thuốc.

Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.

LIỀU DÙNG

Người lớn

Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Đợt cấp của viêm phế quản mãn: 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.

Viêm xoang cấp tính: 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.

Viêm hầu họng/viêm amidan: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 5 – 10 ngày.

Viêm da và cấu trúc da: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Trẻ em

Viêm tai giữa cấp: 7 mg/kg x 2 lần hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5 – 10 ngày.

Viêm hầu họng/viêm amidan: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5 – 10 ngày.

Viêm da và cấu trúc da: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận

Người lớn với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: 300 mg/ngày.

Trẻ em với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73 m2: 7 mg/kg/ngày (tối đa 300 mg/ngày).

Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo

Liều khuyến cáo: 300 mg/ngày hoặc 7 mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận, cách ngày dùng một liều.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ beta – lactam đã được biết đến như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định ở người dị ứng với penicillin.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn đã được sử dụng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Tần suất quy định cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (ví dụ, xuất hiện dưới 1/10.000) được xác định chủ yếu từ các số liệu sau khi thuốc lưu hành và nhằm nói đến tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.

Tác dụng phụ phổ biến > 1/100 và < 1/10

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.

Rối loạn đường tiêu hóa:Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Tác dụng phụ không phổ biến > 1/1000 và < 1/100

Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt đau đầu.

Rối loạn đường tiêu hóa: Khó tiêu.

Rối loạn gan mật: Không phổ biến đã ghi nhận tăng vừa phải AST hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này.

Rối loạn da và mô dưới da: Ban trên da, ngứa, mày đay.

Tác dụng phụ hiếm > 1/10.000 và < 1/1000

Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.

Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng.

Tác dụng phụ rất hiếm < 1/10.000

Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.

Rối loạn hệ miễn dịch: Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.

Rối loạn hệ thần kinh: Chứng tăng động có hồi phục và co giật. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao.

Rối loạn đường tiêu hóa: Viêm đại tràng do kháng sinh (kể cả viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết). (Xem Cảnh báo và Thận trọng). Lưỡi lông đen, rất hiếm có các báo cáo về thay đổi màu răng ở trẻ. Vệ sinh răng miệng tốt có thể phòng tránh thay đổi màu răng.

Rối loạn gan mật: Viêm gan và vàng da ứ mật những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicillin và cephalosporin khác. Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài.

Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vảy và mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP).

Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu (xem Quá liều).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Dùng thận trọng Cefdinir với những bệnh nhân sau đây:

  • Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
  • Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
  • Người có rối loạn nặng về thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
  • Bệnh nhân suy dinh dưỡng theo đường miệng, hoặc cần phải bồi dưỡng theo đường tiêm truyền, hoặc có thể trạng suy nhược (cần theo dõi tỉ mỉ ở các đối tượng này, vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K).
  • Bệnh nhân cao tuổi: Khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều, dựa vào nhận xét cẩn thận về lâm sàng về trạng thái của bệnh nhân.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Uống cách 2 giờ với thuốc kháng acid chứa Mg hoặc Al & chế phẩm chứa sắt. Probenecid làm tăng nồng độ thuốc trong máu.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai

Không nên dùng Cefdinir cho phụ nữ mang thai trừ khi thực sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Cefdinir không được biết là có tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat