THÀNH PHẦN
Thành phần | Hàm lượng |
Albendazol | 400mg |
CHỈ ĐỊNH
Azoltel 400 mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
- Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
- Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc cati.
- Bệnh do Giardia gây ra.
- Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc chống giun sán; Các dẫn chất benzimidazole.
Mã ATC: P02CA03.
Albendazole là một dẫn chất benzimidazole carbamate, có cãu trúc liên quan với thiabendazole và mebendazole. Thuốc được dùng để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn do Cysticercus cellulosae ở nhu mô thần kinh và bệnh nang sán do ấu trùng sán chó Echinococcus granulosus gây ra. Thuốc có phổ tác dụng rộng trên các giun đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis), giun Capillaria (Capillaria philippinensis) và giun xoắn (Trichinella spiralis). Albendazole cũng có tác dụng đối với thể ấu trùng di trú ở da.
Albendazole cũng có tác dụng điều trị bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).
Albendazole còn có hiệu quả trong điều trị các bệnh do Giardia gây ra, có thể dùng một mình hoặc kết hợp metronidazole để điều trị nhiễm Giardia duodenalis (còn gọi là G.lamblia hay G. intestinalis). Albendazole có hiệu quả tương tự metronidazole trong điều trị Giardia ở trẻ em mà lại ít tác dụng không mong muốn hơn.
Cơ chế tác dụng của albendazole chưa được biết đầy đủ. Thuốc có ái lực mạnh, đặc hiệu gắn vào beta-tubulin (một loại protein tự do) trong tẽ bào của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng, đồng thời ức chế sự hấp thu glucose của ký sinh trùng ở các giai đoạn ấu trùng và trưởng thành, dần đến cạn kiệt glycogen, làm ký sinh trùng bất động và chết. Albendazole có tác dụng diệt ấu trùng của giun móc Necator americanus và diệt trứng giun đũa, giun móc, giun tóc.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu:
Albendazole được hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa, nhưng sự hấp thu sẽ tăng lên đáng kể khi dùng cùng thức ăn có chất béo.
Phân bố:
Thuốc được phân bố rộng khắp trong các dịch của cơ thể, vào dịch não tủy, nang sán, gan, huyết thanh, nước tiểu. Liên kết với protein huyết tương cao (70%).
Chuyển hóa:
Chuyển hóa nhanh và mạnh qua gan bước một để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là albendazole sulfoxide, là chất có nồng độ đủ để phát hiện trong huyết tương.
Albendazole cũng được chuyển hóa thành 6-hydroxy sulfoxide và sulfon, nhưng nồng độ không đủ để phát hiện trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazole, nồng độ đỉnh của chất chuyền hóa có hoạt tính là albendazole sulfoxide đạt được trong huyết tương khoảng 0,46 – 1,58 microgam/ml sau 2 đến 5 giờ, thời gian bán thải là 8 -12 giờ. Tương tự, nếu uống một liều là 15 mg/kg thì nồng độ đỉnh của albendazole sulfoxide trong huyết tương khoảng 0,45 – 2,96 microgam/ml sau 4 giờ, thời gian bán thải là 10 -15 giờ.
Thải trừ:
Khoảng 1% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng albendazole sulfoxide trong vòng 24 giờ, các chất chuyển hóa khác cũng được thải trừ qua thận. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxide được thải trừ qua mật.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
CÁCH DÙNG
Azoltel 400 mg dạng viên nhai dùng nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
LIỀU DÙNG
Liều dùng điều trị ấu trùng sán lợn:
- Cân nặng ≥ 60 kg: 400 mg x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày.
- Cân nặng < 60 kg: 15 mg/kg/ngày (800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 – 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần.
- Trẻ < 6 tuổi: Chưa có liều.
Liều dùng điều trị nang sán chó: Liều như trên trong 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc x 3 đợt điều trị liên tiếp.
Liều dùng điều trị giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim: 400 mg (Trẻ £ 2 tuổi: 200 mg) x 1 lần/ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Liều dùng điều trị giun lươn: 400 mg (Trẻ £ 2 tuổi: 200 mg) x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Liều dùng điều trị giun Capillaria: 200 mg x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
Liều dùng điều trị ấu trùng di trú ở da:
- Người lớn: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày, có thể tăng lên 5 – 7 ngày.
- Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
Liều dùng điều trị bệnh Giardia: 400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
Liều dùng điều trị sán lá gan: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.
Liều dùng điều trị giun chỉ bạch huyết, giun chỉ tiềm ẩn:
- Hàng năm cho 1 liều đơn albendazole 400 mg với diethylcarbamazine 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 mg/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền.
- Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.
Liều dùng điều trị ấu trùng di trú nội tạng: 400 mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Azoltel 400 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazole hoặc các thành phần bất kỳ nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi sử dụng thuốc Azoltel 400 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp: Sốt, đau đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc (phục hồi được).
THẬN TRỌNG
Cần khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị ấu trùng sán lợn ở thần kinh.
Người có rối loạn chức năng gan.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa có dữ liệu được báo cáo.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng Albendazole trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Sử dụng biện pháp tránh thai trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Azoltel 400 trước khi lái xe hay vận hành máy móc (có thể gây đau đầu, chóng mặt).
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.