Hộp 10 vỉ x 10 viên

BLUECEZINE (10 VỈ x 10 VIÊN) BLUEPHARMA

Mã: SP005577 Danh mục: , Hoạt chất: CetirizinDạng bào chế: Viên nén bao phimQuy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viênCông dụng: Trị viêm mũi dị ứng, mày đay.Thuốc cần kê đơn: Thương hiệu: BluePharmaNhà sản xuất: BluePharmaNơi sản xuất: Bồ Đào Nha

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Cetirizin Dihydroclorid 10mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Bluecezine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Cetirizin là thuốc kháng histamin được dùng để điều trị dị ứng.
  • Thuốc được dùng trong các trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mãn tính quanh năm và chứng mày đay (sưng, đỏ và ngứa da).
  • Cetirizin có tác dụng làm giảm các triệu chứng hắt hơi, ngứa mũi, xổ mũi và ngạt mũi, ngứa mắt, đỏ mắt và chảy nước mắt, ban ngứa ở da.

DƯỢC LỰC HỌC

Cetirizin dihydroclorid là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ. Ở liều dược lý, cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Cetirizin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng ở mức 0,3 microgam/ml, đạt được sau (1,0 + 0,5) giờ. Sinh khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50 lít/kg. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 90 – 96%.

Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5-60 mg.

Thuốc vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu-não.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:

Liều thông thường là 10 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc bệnh thận:

Liều thông thường là 5 mg x 1 lần/ngày.

Không dùng thuốc quá liều chỉ định.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Các biểu hiện của quá liều là buồn ngủ và chóng mặt.

Khi có quá liều xảy ra, bệnh nhân cần phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, cần xem xét đến các thuốc dùng đồng thời nếu có.

Khi quá liều nghiêm trọng, cần rửa dạ dày ngay lập tức, điều trị hỗ trợ và thường xuyên theo dõi bệnh nhân

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Bluecezine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với cetirizin hay với các thuốc kháng histamin khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Không dùng Cetirizin cho trẻ em dưới 6 tuổi.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Bluecezine bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỷ lệ gặp ADR phụ thuộc vào liều dùng.
  • Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan ứ mật, viêm cầu thận.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Thận trọng khi sử dung Cetirizin cho bệnh nhân bị bệnh gan hay thận.

Thuốc có chứa lactose, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp đường.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không nên uống rượu khi đang dùng thuốc do có thể làm các tác dụng không mong muốn tăng lên như buồn ngủ và mất khả năng tập trung.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Chỉ khi sử dụng cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Chống chỉ định phụ nữ cho con bú.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc như đau đầu, chóng mặt.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat