Tube 20 viên

CALCIUM BOSTON 500MG (TUBE 20 VIÊN)

Mã: SP005617 Danh mục: Hoạt chất: Calci Carbonat, Calci gluconatDạng bào chế: Viên sủiQuy cách: Tube 20 viênCông dụng: Bổ sung canxiThuốc cần kê đơn: KhôngThương hiệu: BostonNhà sản xuất: CTCP Dược phẩm Boston Việt NamNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

Giá liên hệ/ Tube

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Calcium gluconat 294mg
Calcium Carbonate 300mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Calcium Boston được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng.
  • Cung cấp calci để phòng ngừa và điều trị loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoid, cắt dạ dày hoặc bất động lâu).
  • Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hoá xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.
  • Điều trị thêm trong còi xương và nhuyễn xương.

DƯỢC LỰC HỌC

Calci là một thành phần không thể thiếu của cơ thể, nó có ảnh hưởng rất quan trọng lên các hoạt động trong và ngoài tế bào như: Sự co cơ, sự dẫn truyền thần kinh, hoạt động của các enzyme và hormon. Calci cũng là thành phần chính của xương và có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Nhu cầu calci tăng cao với trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, người lớn tuổi hoặc người bệnh nằm bất động lâu ngày.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Khoảng 30% calci dạng ion được hấp thu qua đường tiêu hoá.

Xương và răng chứa 99% calci của cơ thể. Trong tổng lượng calci huyết thanh có 50% ở dạng ion, 5% ở dạng phức hợp và 45% gắn kết với protein huyết tương.

Khoảng 20% calci được thải trừ vào nước tiểu và 80% qua phân.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Calcium Boston 500 mg được dùng bằng đường uống. Pha viên nén sủi bọt vào một ly nước.

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày.

Trẻ em 6 – 10 tuổi: 1 viên mỗi ngày.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Quá liều:

Quá liều canxi dẫn đến tăng calci niệu và calci huyết. Triệu chứng tăng calci huyết bao gồm: Nôn, buồn nôn, khát nước, đa niệu, mất nước, táo bón. Quá liều mãn tính gây tăng calci huyết có thể làm vôi hóa nội tạng.

Điều trị:

Trong trường hợp nhiễm độc, nên ngưng việc điều trị ngay lập tức, điều chỉnh lượng chất lỏng mất đi. Trong trường hợp nhiễm độc mãn tính mà tăng calci huyết thì bước điều trị ban đầu là hydrat hóa với dung dịch muối. Nếu cần thiết, thuốc lợi tiểu quai như furosemid được sử dụng để tăng sự bài tiết canxi và ngăn chặn sự phát triển, nhưng không nên dùng thuốc lợi tiểu thiazid.

Đối với những bệnh nhân suy thận, việc hydrat hóa không có hiệu quả mà phải trải qua quá trình lọc máu. Nếu tăng canxi huyết vẫn tiếp tục, bất kỳ các yếu tố tạo nên như: Thừa vitamin A, D, cường cận giáp sơ cấp, khối u ác tính, suy thận phải được loại trừ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Calcium Boston chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
  • Nhiễm calci thận, sỏi thận, vôi hoá mô, suy thận nặng.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Calcium Boston, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hệ thống miễn dịch:

  • Hiếm: Quá mẫn như ngứa, phát ban, nổi mày đay.
  • Rất hiếm: Phản ứng dị ứng toàn thân (sốc phản vệ, phù mặt, phù mặt thần kinh) đã được ghi ở nhận.

Chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Ít gặp: Tăng calci máu, tăng calci niệu.

Tiêu hóa:

  • Hiếm: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

THẬN TRỌNG

Người có khả năng bị sỏi calci niệu nên uống nhiều nước.

Đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ (trên 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ) hoặc có tiền sử sỏi calci nên tăng cường theo dõi sự đào thải calci qua nước tiểu. Nếu cần, giảm liều calci hoặc ngưng dùng thuốc.

Bệnh nhân suy chức năng thận phải dùng calci dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.

Trong khi dùng thuốc, tránh dùng vitamin D và các dẫn chất của nó với liều cao.

Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân mắc chứng phù nề, bệnh tim mạch vì có khoảng 275 mg natri trong mỗi viên.

Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân tiểu đường vì có khoảng 870 mg đường.

Mỗi viên có khoảng 275 mg natri, cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày, đặc biệt là bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối.

Mỗi viên Calcium Boston 500 mg có chứa aspartam, một nguồn phenylalanin có thể gây hại cho những người bị phenylceton – niệu.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Vitamin D làm tăng sự hấp thu calci và thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm giảm sự đào thải calci. Do có nguy cơ gây tăng calci huyết khi dùng chung muối calci với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid hoặc với vitamin D nên cần phải theo dõi nồng độ calci trong huyết tương ở những bệnh nhân dùng chung các loại thuốc này.

Calci làm giảm sự hấp thu của các thuốc bisphosphonat, fluorid, quinolon, estramustin, phenytoin, tetracyclin nên không dùng calci trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống các thuốc này.

Ở bệnh nhân đang được điều trị bằng digitalis, dùng calci liệu cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Các thực phẩm giàu acid oxalic (rau spinach, đại hoàng, cây chút chít, ca cao, chè…) và giàu acid phytic (ngũ cốc, hạt đậu đỗ, cây có dầu, chocolat…) có thể ức chế sự hấp thu calci. Bệnh nhân không uống thuốc trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thực phẩm này.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Viên nén sủi bọt Calcium Boston 500 mg được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú trong trường hợp thiếu hụt canxi. Lượng canxi vừa đủ hàng ngày cho phụ nữ có thai và cho con bú là 1000 – 1300 mg. Trong thời kỳ mang thai, lượng canxi hàng ngày không được vượt quá 1500 mg.

Thời kỳ cho con bú:

Mặc dù canxi được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ nhưng nồng độ không đủ để gây bất kỳ tác dụng phụ nào cho trẻ sơ sinh.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

,

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat