Tube 10 viên

CALSOURCE CA-C1000 ORANGE (TUBE 10 VIÊN) GSK

Mã: SP2223278114 Danh mục: Hoạt chất: Calci Carbonat, Calci gluconat, Vitamin CDạng bào chế: Viên sủiQuy cách: Tube 10 viênCông dụng: Bổ sung canxi, vitamin C.Thương hiệu: GSKNhà sản xuất: Delpharm OrleansNơi sản xuất: Pháp

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

Giá liên hệ/ Tube

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Calcium lactate gluconate 1000mg
Calci carbonat 327mg
Ascorbic acid (Vitamin C) 1000mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc CA-C1000 Orange được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị trong các trường hợp thiếu calci hoặc vitamin C do kém dinh dưỡng hoặc tăng nhu cầu calci và vitamin C trong:

  • Thời kỳ có thai và nuôi con bú.
  • Trong các thời kỳ phát triển nhanh (thiếu niên, thanh niên).
  • Tuổi già.
  • Trong các bệnh nhiễm trùng và thời kỳ dưỡng bệnh.

Ca-C 1000 Orange cũng có thể được dùng như một chất hỗ trợ trong điều trị cảm lạnh và cúm.

Viên nén sủi bọt Ca-C 1000 Sandoz Orange cung cấp vitamin C và calci nguyên tố với hàm lượng đủ để đáp ứng nhu cầu hàng ngày ở những giai đoạn có nhu cầu tăng cao.

DƯỢC LỰC HỌC

Calci là một khoáng chất thiết yếu cần thiết cho việc duy trì cân bằng điện giải trong cơ thể và sự hoạt động bình thường của rất nhiều cơ chế điều tiết. Thiếu hụt calci có liên quan đến rối loạn thần kinh cơ và sự mất xương.

Acid ascorbic (vitamin C) đóng vai trò quan trọng trong phản ứng oxy hóa sinh học, các quá trình thoái biến và trong hô hấp tế bào. Nó cũng cần thiết cho sự hình thành collagen và làm lành mô.

Liều cao vitamin C được cho thấy có hiệu quả trong dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Thiếu hụt vitamin C và calci có thể là kết quả của chế độ dinh dưỡng không đầy đủ hoặc có thể xảy ra trong các điều kiện khác nhau kết hợp với nhu cầu gia tăng.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Calci carbonat

Hấp thu:

25 – 50% lượng calci sử dụng được hấp thu, chủ yếu ở phần đầu ruột non và được chuyển đến vùng trao đổi calci.

Phân bố và chuyển hóa:

Thành phần khoáng chất của xương và răng chứa 99% lượng calci trong cơ thể, 1% còn lại tồn tại trong các dịch nội và ngoại bào. Khoảng 50% lượng calci trong máu tồn tại dưới dạng ion có hoạt tính sinh lý học, với gần 5% ở dạng phức hợp với citrat, phosphat và các anion khác. 45% canxi huyết thanh còn lại liên kết với protein, chủ yếu là albumin.

Thải trừ:

Calci được thải trừ qua nước tiểu, phân và mồ hôi. Sự thải trừ calci qua nước tiểu phụ thuộc vào quá trình lọc ở cầu thận và tái hấp thu ở ống thận.

Acid ascorbic (Vitamin C)

Vitamin C dễ dàng hấp thu sau khi uống, phân bố rộng rãi vào các dịch mô trong cơ thể và bài tiết qua nước tiểu.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Thuốc dùng qua đường uống. Hòa tan viên sủi bọt Ca-C 1000 Orange trong cốc nước (khoảng 200ml) và uống ngay, có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em từ 7 tuổi trở lên: Một viên nén sủi bọt/ngày.

Trẻ em 3 – 7 tuổi: 1/2 viên nén sủi bọt/ngày.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Quá liều dẫn tới tăng calci niệu và tăng calci huyết. Các triệu chứng của tăng calci huyết có thể bao gồm: Nôn, buồn nôn, khát, khát nặng, tiểu nhiều, mất nước và táo bón. Quá liều mạn tính dẫn tới tăng calci huyết có thể gây vôi hóa mạch máu và các cơ quan.

Ngưỡng nhiễm độc calci là liều bổ sung vượt quá 2000mg/ngày, dùng trong nhiều tháng.

Liều cao vitamin C có thể gây tiêu chảy thẩm thấu, kèm theo các triệu chứng về tiêu hóa liên quan.

Quá liều vitamin C có thể thúc đẩy tình trạng dư thừa sắt ở bệnh nhân bị bệnh lưu trữ sắt (bệnh nguyên hồng cầu chứa sắt trong tủy xương, bệnh nhiễm sắc tố sắt mô) và có thể gây tiêu huyết ở bệnh nhân hồng cầu bầm sinh thiếu G-6-PD.

Cách xử trí:

Trong trường hợp nhiễm độc, cần lập tức ngưng điều trị và nên điều chỉnh lượng dịch thiếu hụt. Khi quá liều cần phải điều trị thì nên bù nước, bao gồm truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương nếu cần. Thuốc lợi tiểu quai (như furosemid) có thể được sử dụng để tăng đào thải calci và ngăn quá tải thể tích tuần hoàn, nhưng nên tránh dùng các thuốc lợi tiểu thiazid. Ở những bệnh nhân suy thận, bù nước không hiệu quả và nên thẩm tách máu. Trong trường hợp tăng calci huyết kéo dài, các yếu tố góp phần nên được loại trừ, như thừa vitamin A hoặc D, cường tuyến cận giáp nguyên phát, u ác tính, suy thận hoặc bất động.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Calsource CA-C 1000 Orange chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Mắc các bệnh và/hoặc các tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu (calci nước tiểu cao).
  • Sỏi calci ở thận hoặc sỏi thận.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc CA-C1000 Orange, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Giống như các thuốc khác, thuốc này có thể gây ra các phản ứng quá mẫn cảm như phát ban, ngứa, nổi mề đay và các phản ứng quá mẫn toàn thân như phản ứng phản vệ, phù mặt, phù thần kinh mạch. Đã có báo cáo về một số ít trường hợp bị tăng calci huyết và calci niệu và các trường hợp hiếm gặp bị rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn mửa. Ngoài ra còn có báo cáo về sỏi niệu.

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Hiếm gặp: Quá mẫn.
  • Rất hiếm: Đã có báo cáo về các trường hợp cá biệt bị dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù thần kinh mạch).

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Không phổ biến: Tăng calci huyết và calci niệu.

Rối loạn dạ dày – ruột:

  • Hiếm gặp: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.

Rối loạn thận và đường tiết niệu:

  • Không phổ biến: Trên một số bệnh nhân điều trị dài hạn với liều cao calci+vitamin C, có thể có sự hình thành sỏi đường tiết niệu.

Rối loạn da và các mô dưới da:

  • Hiếm gặp: Phát ban, ngứa, mề đay.
  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Đối với bệnh nhân bị tăng calci niệu nhẹ (vượt quá 300mg/24 giờ hoặc 7.5mmol/24 giờ) hoặc có tiền sử sỏi niệu, cần theo dõi sự đào thải calci trong nước tiểu. Nên giảm liều hoặc ngưng điều trị nếu cần. Việc tăng cung cấp lượng dịch cho cơ thể được khuyến cáo ở các bệnh nhân dễ hình thành sỏi trong đường niệu.

Với những bệnh nhân suy thận, cần phải dùng các muối calci dưới sự theo dõi y khoa cùng với theo dõi nồng độ calci và phosphat huyết thanh.

Khi dùng liều cao và đặc biệt là dùng đồng thời với vitamin D, có nguy cơ bị tăng calci huyết và sau đó là suy thận. Ở những bệnh nhân này nên theo dõi nồng độ calci huyết và chức năng thận.

Liều dùng vitamin C ở bệnh nhân suy thận nặng không nên vượt quá 50 – 100mg/ngày do nguy cơ tăng calci huyết và tạo sỏi oxalat ở thận.

Nên thận trọng khi dùng Calci + vitamin C cho bệnh nhân có bài tiết oxalat qua nước tiểu. Đã có những báo cáo y văn về khả năng làm tăng hấp thu nhôm với các muối citrat. Cần lưu ý khi sử dụng viên sủi bọt Ca-C 1000 Sandoz Orange (có chứa axit citric) cho bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt ở những bệnh nhân đang dùng các chế phẩm chứa nhôm.

Nên giữ thuốc Ca-C1000 Orange xa tầm tay của trẻ em.

Viên nén sủi bọt Ca-C1000 Orange chứa.

Sucrose: Bệnh nhân di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men sucrase-isomaltase không dùng thuốc này.

Natri: 0.28g natri/viên. Cần lưu ý khi sử dụng cho bệnh nhân đang phải kiểm soát natri trong chế độ ăn.

Thông tin cho bệnh nhân đái tháo đường

Ca-C1000 Orange chứa 2g đường/viên.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Các thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm thải trừ calci qua nước tiểu.Nồng độ calci huyết thanh cần được kiểm soát thường xuyên khi dùng cùng các thuốc lợi tiểu thiazid do tăng nguy cơ tăng calci huyết.

Các thuốc corticosteroid tác dụng toàn thân làm giảm hấp thu calci. Khi dùng đồng thời, có thể cần tăng liều Ca-C 1000 Sandoz Orange.

Các chế phẩm tetracyclin dùng cùng lúc với các chế phẩm chứa calci có thể giảm hấp thu. Do đó, các chế phẩm tetracyclin nên được dùng trước ít nhất 2 giờ hoặc sau 4 – 6 giờ sau khi dùng Ca-C 1000 Sandoz Orange.

Độc tính của glycosid tim có thể tăng cùng với tăng calci huyết do quá trình điều trị với calci. Bệnh nhân cần được theo dõi điện tâm đồ và lượng calci huyết thanh. Bisphosphonat đường uống hoặc natri fluorid dùng cùng với các chế phẩm chứa calci có thể làm giảm hấp thu ở dạ dày – ruột của bisphosphonat hoặc natri fluorid. Do đó, bisphosphonat đường uống nên được dùng trước ít nhất 3 giờ khi dùng Ca-C 1000 Sandoz Orange. Dùng cùng với vitamin D và các dẫn xuất làm tăng hấp thu calci.

Acid Oxalic (có trong rau chân vịt, cây đại hoàng) và acid phytic (trong ngũ cốc) có thể ức chế hấp thu calci do hình thành hợp chất không tan với ion calci. Bệnh nhân không nên dùng các chế phẩm chứa calci trong vòng 2 giờ sau khi ăn thức ăn có chứa nhiều acid oxalic và acid phytic.

Dùng đồng thời vitamin C với các thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể làm tăng hấp thu nhôm. Vitamin C không nên dùng đồng thời với thuốc kháng acid có chứa nhôm.

Vitamin C tăng tạo phức chelat của sắt. Do Ca-C 1000 Sandoz Orange chứa liều cao vitamin C (>200 mg), không nên dùng cùng thuốc deferoxamin.

Ở liều hàng ngày vượt quá 1g, vitamin C có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm máu và nước tiểu (ví dụ định lượng glucose) do có phản ứng oxy hóa – khử.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Ca-C1000 Orange có thể được dùng trong thời kỳ mang thai, trong trường hợp thiếu calci. Tuy nhiên, khi bắt đầu bổ sung trong giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ, không dùng vượt quá 1500mg calci/ngày. Ở phụ nữ mang thai, cần tránh quá liều calci vì tăng calci huyết kéo dài có liên quan đến các tác dụng phụ trên sự phát triển của bào thai.

Liều cao vitamin C không được khuyến cáo ở phụ nữ mang thai do có thể có những triệu chứng thiếu hụt vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Thời kỳ cho con bú:

Ca-C1000 Orange có thể được sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Vitamin C và calci bài tiết vào sữa mẹ.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Ca-C1000 Orange không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Trọng lượng 500 g
Hoạt chất

, ,

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat