Hộp 12 gói

CEFADROXIL 250MG (HỘP 12 GÓI) ROBINSON

Mã: SP019250 Danh mục: , Hoạt chất: CefadroxilDạng bào chế: Dạng bộtQuy cách: Hộp 12 góiCông dụng: Điều trị nhiễm khuẩnThuốc cần kê đơn: Thương hiệu: Robinson PharmaNhà sản xuất: S.PharmNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Cefadroxil 250mg

CHỈ ĐỊNH

Cefadroxil 250 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Không biến chứng viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản phổi và viêm phổi thủy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cốt tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
  • Với những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương, penicilin vẫn là thuốc ưu tiên được chọn, các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 chỉ là thuốc được chọn thứ hai để sử dụng.
  • Cần tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần khảo sát chức năng thận ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.

DƯỢC LỰC HỌC

Cefadroxil là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) qua đó ức chế tổng hợp thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn và ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào.

Cefadroxil là dẫn chất para – hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin.

Giống như các cephalosporin thế hệ 1 (cefalexin, cefazolin), cefadroxil có hoạt tính in vitro trên nhiều cầu khuẩn ưa khi Gram dương, nhưng có tác dụng hạn chế trên vi khuẩn Gram âm.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thụ nhanh và hầu như hoàn toàn ở đường tiêu hóa.

Thức ăn không ảnh hưởng đến tỷ lệ hấp thu và nồng độ đỉnh trong huyết tương.

Dùng thuốc với thức ăn còn có khả năng giảm thiểu tác dụng không mong muốn.

Với người bệnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trung bình của thuốc trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 2 giờ và vào khoảng 10 – 18 microgam/ ml sau khi uống liều duy nhất 500 mg và 24 – 35 microgam/ ml sau khi uống liều duy nhất 1 g.

Đối với trẻ em từ 13 tháng đến 12 tuổi :

Có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình khoảng 13,7 microgam/ ml và đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống liều duy nhất 15 mg/ kg; nồng độ của thuốc trong huyết  thanh là 0,6 – 1,8 microgam/ ml sau 6 giờ.

Mặc dù có nồng độ đỉnh tương tự với nồng độ đỉnh của cefalexin, nồng độ của cefadroxil trong huyết tương dược duy trì lâu hơn. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương.

Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 1,5 giờ ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài 20 – 24 giờ ở người suy thận.

Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể.

Thể tích phân bố trung bình là 18 lít/1,73 m2, hoặc 0,31 lít/kg. Cefadroxil qua nhau thai và vào sửa mẹ.

Thuốc không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ vào nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận

Do đó, với liều uống 500mg, nồng độ đỉnh của cefadroxil trong nước tiểu lớn hơn 1mg/ml

Sau khi dùng liều 1g, nồng độ kháng sinh trong nước tiểu giữ được 20 – 22 giờ trên mức nồng độ ức chế tối thiểu cho những vi khuẩn

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Cefadroxil 250 dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Trẻ em:

Liều chung (cho trẻ em trên 1 tuổi): 30mg/kg/ngày chia làm 2 liều đều nhau. Liều này không thích hợp đối với nhiễm khuẩn nặng.

Viêm họng, viêm amidan do liên cầu khuẩn nhóm A, beta-tan máu: 30mg/kg/ngày uống 1 lần hay chia 2 lần đều nhau. Uống ít nhất trong 10 ngày.

Viêm da và cấu trúc da (chốc lở): 30mg/kg/ngày uống 1 lần hoặc chia 2 lần đều nhau.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 30mg/kg/ngày chia làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ.

Hoặc tham khảo theo liều sau đây ở trẻ em cân nặng dưới 40kg:

Trẻ em từ 1-6 tuổi: 250mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em trên 6 tuổi: 500mg x 2 lần/ngày.

Dự phòng viêm nội tâm mạc do liên cầu khuẩn a – tan máu (nhóm viridans) cho người bị dị ứng Penicilin ( trừ trường hợp có tiền sử phản ứng mẫn cảm tức thì ): 50mg/kg/liều ( tối đa 2g), 1g liều duy nhất uống trước khi làm thủ thuật 0,5-1 giờ.

Người lớn:

Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn nhóm A beta tan máu): Liều thông thường: 1 g/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau, uống trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Liều thông thường: 1 g/ngày uống 1 lần hoặc chia 2 lần đều nhau.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang):

Liều thông thường:

1 – 2 g/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu khác: 2 g/ngày chia làm 2 lần đều nhau.

Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Để thay thế amoxicilin hoặc ampicilin trong dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn a- tan máu (nhóm viridans) cho người bị dị ứng penicilin:

1 liều duy nhất 2 g uống trước khi làm thủ thuật 0,5 – 1 giờ (không được dùng cefadroxil cho người có tiền sử có phản ứng mẫn cảm tức khác như nổi mày đay, phù mạch, sốc phản vệ…

Người cao tuổi:

Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.

Người bệnh suy thận:

Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1000 mg cefadroxil. Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo bảng sau:

  CLcr Liều khởi đầu Liều duy trì
0 – 10 ml/phút 500 – 1000 mg 500mg, cách 36 giờ/lần
10 – 25 ml/phút 500 – 1000 mg 500mg, cách 24 giờ/lần
25 – 50 ml/phút 500 – 1000 mg 500mg, cách 12 giờ/lần

Chú ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Quá liều:

Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Có thể xảy ra quá mắn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận metronidazol, là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trị viêm đại tràng do C. difficile hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.

Xử lý:

Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.

Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thương không được chỉ định.

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Cefadroxil 250 quá mẫn với cefadroxil hoặc với bất cứ thành phần nào trong công thức hoặc người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalo-sporin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Ước tính thấy tác dụng không mong muốn của Cefadroxil 250 ở 6% người được điều trị.

Thường gặp, ADR > 1/100:

Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Mẫu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.

Gan: Tăng transaminase có hồi phục.

Tiết niệu – sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Toàn thần: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt,

Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính,

Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.

Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù mạch,

Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ ASL ALL viêm gan.

Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.

Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.

Bộ phận khác: Đau khớp.

Hướng dẫn xử trí ADR

Ngừng sử dụng cefadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).

Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc.

Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất điện giải, bổ sung protein và uống metronidazol, là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trị viêm đại tràng do C. difficile.

THẬN TRỌNG

Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sàng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefadroxil, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.

Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.

Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.

Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.

Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị ỉa chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh.

Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.

Chưa có đủ số liệu tin cậy chứng tỏ dùng phối hợp cefadroxil với các thuốc độc với thận như các aminoglycosid có thể làm thay đổi độc tính với thận,

Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế.

Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này

TƯƠNG TÁC THUỐC

Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.

Dùng cefadroxil cùng với probenecid có thể làm giảm bài tiết cefadroxil.

Dùng cefadroxil cùng với furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Tác dụng của cefadroxil có thể tăng lên khi dùng với các tác nhân gây uric hiệu.

Cefadroxil có thể làm giảm tác dụng của vắc xin thương hàn.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, nhưng do chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ về việc sử dụng cefadroxil trên nhưng người mang thai, nên thuốc này phải dùng thận trọng và chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, tuy nhiên cần thận trọng khi dùng cho người cho con bú, nên quan tâm khi thấy trẻ bị lạ chảy, tựa và nổi ban

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc Cefadroxil 250 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tuy nhiên nên lưu ý cefadroxil có thể gây co giật (khi dùng liều cao), đau đầu.

BẢO QUẢN

Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng

NGUỒN THAM KHẢO

Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefadroxil 250


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat