Hộp 10 vỉ x 10 viên

CEFATAM 750 (10 VỈ x 10 VIÊN) PYMEPHARCO

Mã: CE000105 Danh mục: , Hoạt chất: CefalexinDạng bào chế: Viên nang cứngQuy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viênThuốc cần kê đơn: Thương hiệu: PymepharcoNhà sản xuất: Công ty cổ phần PymepharcoNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Cefalexin 750mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Cefatam 750mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amydale và viêm họng.
  • Nhiễm trùng đường tiểu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
  • Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
  • Bệnh lậu và giang mai (khi dùng penicillin không phù hợp).
  • Trong nha khoa: Thay thế tạm thời điều trị phòng ngừa với penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị bệnh răng.

DƯỢC LỰC HỌC

Cephalexin là kháng sinh nhóm β-lactam, có hoạt tính diệt khuẩn lên nhiều loại vi khuẩn gram (+) và gram (-). Cephalexin ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cơ chế do acid hóa các enzyme transpeptidase gắn kết với màng, làm ngăn ngừa sự liên kết chéo của các peptidoglycan cần thiết cho sự vững chắc và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn: Cephalexin có tác dụng với các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin. Cephalexin có tác dụng invitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu, Streptococcus pneuminiae, một số E. Coli, proteus mirabilis, Klebsiella spp., Branhamella catarrhalis, Shigella, Haemophilus influenzae, trên đa số E. Coli kháng ampicillin.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu:

Cephalexin ổn định với acid dạ dày. 90% được hấp thu nhanh và hoàn toàn ở phần trên của ống dạ dày – ruột sau khi uống. Cmax đạt được sau 60 – 90 phút.

Nồng độ trong máu đạt được khoảng 9, 18 và 32 µg/ml 6 giờ sau khi uống liều 250mg, 500mg và 1g.

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh giảm nhẹ khi dùng cephalexin với thức ăn, mặc dù tổng lượng thuốc hấp thu không đổi.

Phân phối:

Phân phối rộng đến khắp mô của cơ thể. Nồng độ cao ở tất cả các tổ chức, gan, thận. Cephalexin có thể qua được bào thai và nồng độ trong máu cao hơn 10% người mẹ.

Thuốc còn được tìm thấy trong mật, mủ, thủy dịch, sữa mẹ và xương. Không qua được dịch não tủy. 10 – 15% cephalexin gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa và thải trừ:

Thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 30 – 72 phút.

Cephalexin không chuyển hóa trong cơ thể.

70 – 90% bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi sau khi uống 6 – 8 giờ, do sự lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận, trong giai đoạn này nồng độ đỉnh trong nước tiểu sau khi dùng liều 250mg – 500mg lần lượt là 1000 µg/ml và 2200 µg/ml.

Probenecid làm chậm sự bài tiết của thuốc qua nước tiểu. Nồng độ điều trị có hiệu quả có thể được tìm thấy trong mật và một lượng nhỏ có thể bài tiết qua mật.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Cefatam 750mg dạng viên nang cứng dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Liều khuyến cáo:

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 500mg x 3 lần/ngày hay 750mg x 2 lần/ngày.

Ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiểu tái phát lại: 125mg x 1 lần/ngày (uống buổi tối).

Bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 3g với 1g probenecid cho nam hay 2g với 0,5g probenecid cho nữ.

Trẻ em 5 – 12 tuổi: 250mg x 3 lần/ngày hay 750mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em 1- 5 tuổi: 125mg x 3 lần/ngày.

Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin từ 40 – 50ml/phút: Liều tối đa 3g/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin từ 10 – 40ml/phút: Liều tối đa 1,5g/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin thấp hơn 10ml/phút: Liều tối đa 750mg/ngày.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Triệu chứng khi xảy ra quá liều:

Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiêu ra máu.

Xử trí quá liều:

Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân, truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Lọc máu có thể làm giảm nồng độ Cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Cefatam 750mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cephalexin hay kháng sinh nhóm β-lactam.
  • Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng Cefatam 750mg thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Có thể gặp buồn nôn, nôn, nổi ban, tiêu chảy, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng transaminase gan có hồi phục. Các triệu chứng hiếm gặp như đau đầu, chóng mặt, khó tiêu, viêm dạ dày, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục, viêm gan và vàng da thoáng qua.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

THẬN TRỌNG

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin do có mẫn cảm chéo.

Dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, thận trọng với bệnh nhân có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nặng

TƯƠNG TÁC THUỐC

Dùng đồng thời cefaclor với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.

Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.

Dùng đồng thời thuốc với aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính với thận.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai:

Chỉ được dùng Cefatam 750mg khi thật cần thiết do chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ nào ở người đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

Nồng độ trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc lên trẻ bú mẹ chưa rõ nhưng nên lưu ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc Cefatam 750mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat