Chai 100 viên

CETIRIZIN 10MG (CHAI 100 VIÊN) KHÁNH HỘI

Mã: 190754 Danh mục: Hoạt chất: CetirizinDạng bào chế: Viên nén bao phimQuy cách: Chai 100 viênCông dụng: Trị viêm mũi dị ứng, mày đay.Thuốc cần kê đơn: KhôngThương hiệu: Khánh HộiNhà sản xuất: Khánh HộiNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

Giá liên hệ/ Chai

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Cetirizin 10mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Cetirizin chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn, viêm kết mạc dị ứng.

DƯỢC LỰC HỌC

Cetirizine dihydrochloride là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng khoảng 0,3 mcg/ml, đạt được trong khoảng 1,0 ± 0,5 giờ. Không có sự tích lũy của cetirizin được quan sát trong 10 ngày với liều 10 mg/ngày.

Sự hấp thu của cetirizin không bị giảm bởi thức ăn, mặc dù tỷ lệ hấp thu giảm. Cetirizin dạng dung dịch, viên nang hoặc viên nén đều có sinh khả dụng tương tự.

Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50 lít/kg. Liên kết với protein huyết tương là 93+0,3%. Cetirizin không làm thay đổi liên kết protein của warfarin.

Cetirizin không trải qua quá trình chuyển hóa mạnh đầu tiên. Khoảng 2/3 liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải huyết tương trong khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 – 60 mg.

Người cao tuổi: Sau một liều uống duy nhất 10 mg, thời gian bán thải tăng khoảng 50% và độ thanh thải giảm 40% ở 16 người cao tuổi so với người bình thường. Sự giảm độ thanh thải cetirizin xuất hiện ở những tình nguyện viên cao tuổi này có liên quan đến suy giảm chức năng thận của họ.

Trẻ em, trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi: Thời gian bán thải của cetirizin khoảng 6 giờ ở trẻ em 6 – 12 tuổi và 5 giờ ở trẻ em 2 – 6 tuổi. Ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi tuổi từ 6 đến 24 tháng, giảm xuống còn 3,1 giờ.

Bệnh nhân suy thận: Dược động học của thuốc tương tự với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin cao hơn 40 ml/phút) so với tình nguyện viên khỏe mạnh. Bệnh nhân suy thận trung bình có tăng gấp 3 lần thời gian bán thải và giảm 70% độ thanh thải so với tình nguyện viên khỏe mạnh.

Bệnh nhân thẩm phân máu (độ thanh thải creatinin dưới 7 ml/phút) cho uống một liều đơn 10 mg cetirizin có tăng gấp 3 lần thời gian bán thải và giảm 70% độ thanh thải so với bình thường. Cetirizin được lọc kém bởi thẩm phân máu. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận trung bình. hoặc nặng.

Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính (thuộc tế bào gan, ứ mật, và xơ gan ứ mật) cho một liều đơn 10 hoặc 20 mg cetirizin có tăng 50% thời gian bán thải và giảm 40% độ thanh thải so với người khỏe mạnh.

Điều chỉnh liều chỉ cần thiết ở những bệnh nhân suy gan nếu đồng thời có suy thận.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Dùng đường uống, uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 10mg x 1 lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em 2 – 5 tuổi: 2,5mg/lần/ngày. Tối đa dùng 2,5mg x 2 lần/ngày ở trẻ trên 12 tháng.

Trẻ dưới 6 tháng tuổi: Không sử dụng.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Triệu chứng:

Quan sát triệu chứng sau khi dùng quá liều cetirizin cho thấy liên quan chủ yếu đến hệ thần kinh trung ương (CNS) hoặc các tác dụng kháng cholinergic. Các tác dụng phụ được báo cáo sau khi uống ít nhất 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày là: Nhầm lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, ngủ gà, sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu.

Xử trí:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ. Rửa dạ dày nên được xem xét sau khi uống được phát hiện nhanh. Hoặc dùng than hoạt tính. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ phần thành nào của thuốc.

Suy thận ở giai đoạn cuối (Clcr < 10ml/phút).

Phụ nữ cho con bú.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Thường gặp ADR>1/100:

Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà.

Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chống mặt, nhức đầu, buồn nôn.

ít gặp 1/1000 < ADR < 1/1000:

Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tuyến nước bọt.

Hiếm gặp ADR < 1/1000:

Thiếu máu tan máu, giảm tiều cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

THẬN TRỌNG

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.

Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của thuốc này.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Tránh kết hợp các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.

Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin. Không dùng viên giải phóng kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid ở người bệnh đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thận trọng khi sử dụng thuốc Ceritine cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thận trọng sử dụng thuốc Ceritine khi lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat