Hộp 3 vỉ x 10 viên

CLOPIDOGREL 75 MV (3 VỈ x 10 VIÊN) USP

Mã: CL004718 Danh mục: , Hoạt chất: ClopidogrelDạng bào chế: Viên nén bao phimQuy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viênCông dụng: Dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch.Thuốc cần kê đơn: Thương hiệu: USPNhà sản xuất: US Pharma USANơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Clopidogrel 75mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Clopidogrel 75 MV được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Làm giảm hay dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi nhồi máu cơ tim (trong thời gian vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ, thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hay bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định.

Dùng kết hợp với Aspirin ở bệnh nhân bị hội chứng đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q.

DƯỢC LỰC HỌC

Clopidogrel là thuốc chống kết tập tiểu cầu, tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào máu có tính kết dính giúp thành lập huyết khối và góp phần vào nghẽn động mạch vành. Nhờ vào tác dụng ngăn ngừa sự kết dính tiểu cầu, Clopidogrel làm giảm nguy cơ thành lập cục máu đông (huyết khối) trong lòng mạch máu bị xơ cứng (xơ vữa động mạch). Từ đó làm giảm các biến cố do huyết khối như: Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, tử vong…..

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Clopidogrel là dạng tiền chất, sau khi dùng liều uống lặp lại 75 mg/ngày Clopidogrel nhanh chóng được hấp thu và chuyển hóa chủ yếu ở gan thành hai dạng là dạng có hoạt tính (các dẫn chất Thiol) và dạng không có hoạt tính (các dẫn xuất của Acid Carboxylic).

Chất chuyển hóa Thiol gắn kết nhanh chóng và không hồi phục với các thụ thể ADP tiểu cầu. Các dẫn xuất Acid Carboxylic chiếm khoảng 85% thành phần thuốc chuyển hóa lưu hành trong huyết tương.

Thời gian bán thải của chất chuyển hóa lưu hành chính là 8 giờ sau khi dùng liều duy nhất và liều lặp lại. Clopidogrel và chất chuyển hóa của nó bài tiết qua phân và đường tiểu, 50% liều dùng được giữ lại trong nước tiểu và 46% được giữ lại trong phân.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Uống trọn viên thuốc Clopidogrel 75 Mv với một ly nước. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

LIỀU DÙNG

Liều dùng Clopidogrel cho người trưởng thành và người già:

Dùng liều 1 viên (75 mg/lần/ngày).

Liều dùng Clopidogrel bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q:

Khởi đầu 4 viên (300 mg)/ngày đầu tiên. Sau đó tiếp tục liều 75 mg/ngày (Kết hợp với Aspirin 75 – 325 mg/ngày) ở những ngày tiếp theo.

Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của thuốc Clopidogrel 75 Mv đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Ở người khỏe mạnh tình nguyện, không thấy có tác dụng phụ nào được báo cáo khi dùng liều duy nhất 600 mg Clopidogrel (tương đương với 8 viên 75 mg). Thời gian chảy máu tăng lên 1,7 lần so với dùng liều 75 mg/ngày.

Các biểu hiện ngộ độc cấp tính: Nôn mửa, kiệt sức, khó thở và chảy máu đường tiêu hóa.

Cách xử trí: Hiện chưa có thuốc giải độc Clopidogrel, dựa trên cơ sở sinh học đáng tin cậy,truyền tiểu cầu kịp thời có thể làm đảo ngược tác động dược học của Clopidogrel.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Clopidogrel 75 Mv chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chảy máu do bệnh lý đang hoạt động như chảy máu dạ dày tá tràng, xuất huyết võng mạc hoặc trong nội sọ.

Phụ nữ đang cho con bú.

Bệnh nhân suy gan nặng.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Clopidogrel 75 Mv, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Xuất huyết tiêu hóa, tụ máu, chảy máu cam, xuất huyết nội sọ, tiểu ra máu, chảy máu mắt, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày, nổi mẩn, ngứa.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh lý chảy máu khác. Nên ngưng sử dụng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật.

Người bệnh dùng thuốc dài hạn hơn bình thường phải ngưng dùng thuốc khi có chảy máu bất thường và báo ngay cho Bác sĩ điều trị.

Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Cần thận trọng khi dùng Clopidogrel phối hợp với Asipirin, thuốc kháng viêm không steroid, heparin, thuốc tan huyết khối vì có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu.

Không nên dùng kết hợp Clopidogrel với Warfarin vì nó có thể làm tăng mức độ chảy máu.

Clopidogrel ức chế cytochrom P450 CYP2C19 nên sẽ ảnh hưởng đến những thuốc chuyển hóa bởi enzym này: Phenytoin, Corticoid, Propanolol,…

Một số nghiên cứu gần đây cho thấy các thuốc ức chế bơm proton (PPIs) làm giảm tác dụng ngăn cần sự kết tập tiểu cầu của Clopidogrel, tuy nhiên vẫn chưa có bằng chứng rõ ràng về sự tương tác này, do đó chỉ nên kết hợp 2 loại thuốc này khi thật sự cần thiết.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thực nghiệm trên thỏ và chuột không thấy ảnh hưởng của clopidogrel gây độc tính cho thai nhi. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào tiến hành trên phụ nữ có thai. Do đó, chỉ sử dụng clopidogrel cho những phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Thực nghiệm trên động vật cho thấy clopidogrel và chất chuyển hóa được bài tiết qua sữa. Cho đến nay, chưa có thông tin cho biết clopidogrel có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó cần cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian dùng clopidogrel hoặc ngừng clopidogrel tùy thuộc vào mức độ cần thiết phải dùng thuốc ở người mẹ đang cho con bú.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Clopidogrel không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất