Chai 500 viên

CLORPHENIRAMIN (CHAI 500 VIÊN) VACOPHARM

Mã: CL005806 Danh mục: Hoạt chất: ClorpheniraminDạng bào chế: Viên nénQuy cách: Chai 500 viênCông dụng: Trị viêm mũi dị ứng, mày đay.Thuốc cần kê đơn: KhôngThương hiệu: VacopharmNhà sản xuất: VacopharmNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

Giá liên hệ/ Chai

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Clorpheniramin 4mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Clorpheniramin chỉ định trong các trường hợp:

  • Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm…
  • Những triệu chứng dị ứng khác như : mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người sởi hoặc thủy đậu.

DƯỢC LỰC HỌC

Clorpheniramin là một kháng histamin. Như hầu hết các kháng histamin khác, Clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.

Tác dụng kháng histamin của Clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tượng đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lit/kg (người lớn) và 7 – 10 lit/kg (trẻ em).

Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl – didesmethyl- clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính. Nồng độ clorpheniramin trong huyết thanh không tương quan đúng với tác dụng kháng histamin vì còn một chất chuyển hóa chưa xác định cũng có tác dụng.

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ và ở người bệnh suy thận mạn, kéo dài tới 280 – 330 giờ.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Clorpheniramin dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Người lớn : uống 4 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần.

Trẻ em từ  6 – 12 tuổi : uống 2 mg  mỗi ngày, chia làm 1-2 lần.

Trẻ em từ  2 – 6 tuổi : uống 1mg mỗi ngày, 4-6 giờ một lần.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quả liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Clorpheniramin chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Người bị suy thận mạnh, phụ nữ có thai và cho con bú.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Buồn nôn, khô miệng, chán ăn, tiêu chảy.

Ðau đầu, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng.

THẬN TRỌNG

Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.

Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rất rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tĩnh, thở ngắn hoặc khó thở.

Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.

Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.

Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (>60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Clorpheniramin.

Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất