Chai 3ml

DẦU THÁI TRẮNG SEE CHUAN (CHAI 3 ML)

Mã: TT001805 Danh mục: Hoạt chất: Camphor, Đinh hương, Menthol, Methyl salicylat, Peppermint Oil, QuếDạng bào chế: Dung dịchQuy cách: Chai 3mlCông dụng: Giảm cảm lạnh, nhức đầu, chóng mặt, ngạt mũi, giảm bầm tím, đau và ngứa do côn trùng đốt.Thuốc cần kê đơn: KhôngThương hiệu: Bertram ChemicalNhà sản xuất: Bertram ChemicalNơi sản xuất: Thái Lan

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

15.000 đ/ Chai

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Menthol 35,4g
Peppermint Oil 41,8ml
Camphor 8g
Methyl Salilat 3,4ml
Clove Oil 0,3ml
Cinnamon Oil 0,2ml

CHỈ ĐỊNH

Dầu Thái Trắng được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm triệu chứng cảm lạnh, nhức đầu, chóng mặt, ngạt mũi.
  • Giảm đau cơ, bầm tím, đau và ngứa do côn trùng cắn đốt.

DƯỢC LỰC HỌC

Chưa có báo cáo.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Chưa có báo cáo.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Dùng bôi ngoài da, không được uống.

LIỀU DÙNG

Bôi, ngửi khi cảm lạnh, hoa mắt chóng mặt, nhức đầu ngày 2 – 3 lần.

Xoa bóp và chỗ cơ bị đau, bầm tím, bôi vào chỗ côn trùng cắn (đốt) ngày 2 – 3 lần.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Triệu chứng:

Bôi ngoài da quá liều có thể gây kích ứng da.

Hít phải liều lớn tinh dầu bạc hà có thể dẫn đến chóng mặt, lú lẫn, yếu cơ, buồn nôn và thị lực kép.

Nếu dùng đường uống, các triệu chứng sau đây có thể xảy ra: Mất ngủ, mất điều hòa, chóng mặt, co giật cơ bắp, đau bụng dữ dội, buồn nôn và ói mửa, rát trong miệng và cổ họng, nhức đầu, buồn ngủ, chậm nhịp tim, tím tái, tổn thương phổi, động kinh co giật, trầm cảm thần kinh trung ương và hôn mê.

Xử trí:

Bệnh nhân dùng quá liều, nếu có triệu chứng bất thường cần đến bệnh viện để được theo dõi.

Rửa và hút dạ dày: Có thể dùng nước muối tây rửa như 30g natri sulphat trong 250ml nước.

Kiểm soát co giật bằng diazepam tiêm tĩnh mạch.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Dầu Thái trắng chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các phản ứng mẫn cảm hay ban da có thể xảy ra.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Rửa tay ngay sau khi sử dụng. Không dùng cho các vết thương hở, da bị tổn thương hay bị kích ứng, ngừng sử dụng nếu bị kích ứng.

Tránh tiếp xúc với mắt, màng nhầy hoặc các khu vực niêm mạc khác. Không băng chặt vùng da sau khi bôi thuốc.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Nếu các triệu chứng vẫn tồn tại sau 2 tuần nên đi khám bác sĩ.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Có nguy cơ tương tác với thuốc chống đông Wafarin (tăng nguy cơ chảy máu). Lưu ý khi không bôi đồng thời tại các chỗ bị đau cùng với một chế phẩm khác. Hỏi ý kiến bác sĩ nếu phải điều trị đồng thời với một thuốc tại chỗ khác.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

, , , , ,

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat