THÀNH PHẦN
Thành phần | Hàm lượng |
Cetirizin | 10mg |
CHỈ ĐỊNH
Ezinapc được chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp sau:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng dai dẳng: EzinAPC (cetirizin) được chỉ định làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng dai dẳng do các chất gây dị ứng như phấn hoa, bụi, lông động vật và nấm mốc. Các triệu chứng điều trị hiệu quả bao gồm hắt hơi, sổ mũi, chảy dịch mũi sau, ngứa mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Chứng nổi mề đay mạn tính vô căn: EzinAPC (cetirizin) được chỉ định điều trị các biểu hiện trên da không biến chứng của chứng nổi mề đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm đáng kể sự xuất hiện, mức độ trầm trọng, và thời gian phát ban, và cũng giảm ngứa đáng kể.
- Viêm kết mạc dị ứng: EzinAPC (cetirizin) được chỉ định làm giảm các triệu chứng của viêm kết mạc dị ứng như ngứa mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
DƯỢC LỰC HỌC
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý.
Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H, và tác dụng đến các thụ thể khác là không đáng kể, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng Acetylcholin và không có tác dụng đối kháng Serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn “sớm” của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn “muộn” của phản ứng dị ứng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh đo trạng thái cân bằng ở mức 0,3 mcg/ml, đạt dược sau 1,0 + 0,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Thể tích
phân bố biểu kiến là 0,50 lít/kg. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 90 – 96%.
Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương của cetirizin xấp xỉ 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5-60 mg.
Thuốc vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu não.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
CÁCH DÙNG
Thuốc Ezinapc Ampharco được dùng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
LIỀU DÙNG
Liều dùng Ezinapc Ampharco đối với người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: uống 1 viên 10 mg x 1 lần/ ngày.
Liều dùng Ezinapc Ampharco đối với bệnh nhân suy gan: Liều cần giảm một nửa.
Liều dùng Ezinapc Ampharco đối với bệnh nhân suy thận: Liều hiệu chỉnh theo Clcr như bảng sau:
Chức năng thận | Clcr
(ml/phút) |
Liều dùng |
Bình thường | ≥ 80 | 10 mg x 1 lần/ ngày |
Suy thận nhẹ | 50-79 | 10 mg x 1 lần/ ngày |
Suy thận vừa | 30-49 | 5 mg x 1 lần/ ngày |
Suy thận nặng | < 30 | 5 mg cách 2 ngày 1 lần |
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách | < 10 | Chống chỉ định |
Clcr: Hệ số thanh thải creatinin
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Triệu chứng của quá liều Ezinapc là: Ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.
Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều Cetirizin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định điều trị với Ezinapc trong các trường hợp sau:
- Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phút).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp (ADR > 1/100):
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gặp ADR phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
THẬN TRỌNG
- Cần phải điều chỉnh liều Ezinapc ở bệnh nhân suy gan.
- Cần phải điều chỉnh liều Ezinapc ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang lọc máu.
- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
- Thuốc có chứa lactose. Đối với bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-glucose không nên dùng thuốc này.
- Thuốc có chứa Allura red, Ponceau 4R lake, Sunset yellow lake: Có thể gây dị ứng, các triệu chứng dị ứng bao gồm: Nổi mẫn, khó nuốt hoặc khó thở, sưng môi, mặt, họng hoặc lưỡi.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời thuốc này với rượu hay các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg Theophyllin.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không dùng thuốc khi có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.
KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy móc khi sử dụng cetirizin.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.