Hộp 10 vỉ x 10 viên

GLOTIZIN (10 VỈ x 10 VIÊN) ABBOTT

Mã: GL003718 Danh mục: Hoạt chất: CetirizinDạng bào chế: Viên nén bao phimQuy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viênCông dụng: Trị viêm mũi dị ứng, mày đay.Thuốc cần kê đơn: KhôngThương hiệu: AbbottNhà sản xuất: GlomedNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

Giá liên hệ/ Hộp

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Cetirizin 10mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Glotizin 10mg được dùng để điều trị trong những trường hợp sau:

  • Chứng mày đay vô căn mạn tính.
  • Bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
  • Viêm kết mạc dị ứng.

DƯỢC LỰC HỌC

Cetirizin là một thuốc kháng Histamin tác động dài. Đây là một thuốc đối kháng chọn lọc trên thự thể H1 ngoại biên. Đặc tính dược lý của Cetirizin tương tự với các thuốc kháng Histamin khác. Cetirizin là chất chuyển hóa Acid Carboxylie của Hydroxyzin. Tính phân cực của Cetirizin tăng có thể làm giảm sự phân bố của thuốc vào trong hàng rào máu não, dẫn đến giảm khả năng tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương so với một số thuốc kháng Histamin thế hệ 1. Tuy nhiên, người ta thấy rằng có một vài tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương (thí dụ: ngủ gà) ở bệnh nhân dùng Cetirizin cao hơn ở những người dùng các thuốc kháng Histamin thế hệ 2 khác.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng ở mức 0,3 microgam/ml, đạt được sau (1,0 ± 0,5) giờ.

Sinh khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50 lít/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 90 – 96 %.

Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 – 60 mg.

Thuốc vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu – não.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Dùng đường uống.

Thời điểm dùng: Uống viên thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn với một lượng nước vừa đủ.

LIỀU DÙNG

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn: Uống 1 viên/lần.

Bệnh nhân có chức năng gan suy giảm: Không cần điều chỉnh liều, trừ trường hợp suy gan kèm suy thận vừa và nặng thì cần chỉnh liều.

Bệnh nhân có chức năng thận suy giảm: Liều dùng được hiệu chỉnh theo chức năng thận.

Độ thanh thải creatinin Clcr (ml/phút) Liều dùng
≥ 80 1 viên/lần/ngày
50 – 79 Liều như người bình thường
30 – 49 5mg/lần/ngày
11 – 49 5mg/lần/2 ngày
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách (< 10ml/phút) Không được phép dùng

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Triệu chứng:

Kích động ở trẻ em và ngủ gà đối với người lớn.

Cách xử trí:

Gây nôn hoặc rửa dạ dày, điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ. Dừng thuốc khi phát hiện các triệu chứng bất thường, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Glotizin 10mg không được sử dụng cho những trường hợp:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức.

Suy thận giai đoạn cuối.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các tác dụng bất lợi có khả năng xuất hiện:

Thường gặp: Viêm họng, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, ngủ gà, mệt mỏi, khô miệng.

Ít gặp: Bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt, chán ăn hoặc tăng thèm ăn.

Hiếm gặp: Hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận, thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.

THẬN TRỌNG

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Trong công thức có chứa Lactose, do đó không nên sử dụng thuốc Glotizin cho bệnh nhân không dung nạp Galactose di truyền, thiếu Enzyme Lactase hoặc bệnh nhân dung nạp kém Glucose-Galactose.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không dùng Glotizin 10mg kết hợp với:

Theophylin 400mg: Giảm nhẹ độ thanh thải của Cetirizin.

Rượu và thuốc ức chế thần kinh: Tăng thêm tác dụng của các thuốc này.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Chưa có các nghiên cứu cụ thể khi sử dụng thuốc trên đối tượng này, do đó cần thận trọng khi quyết định sử dụng.

Thời kỳ cho con bú:

Khuyến cáo không nên dùng do Cetirizin bài tiết được qua sữa mẹ.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Cẩn trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể xuất hiện tình trạng ngủ gà.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat