Hộp 3 vỉ x 10 viên

MAXXMUCOUS AB 30 (3 VỈ x 10 VIÊN) AMPHARCO USA

Mã: SP22232673 Danh mục: Hoạt chất: AmbroxolDạng bào chế: Viên nén bao phimQuy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viênCông dụng: Tiêu chất nhầy phế quản.Thuốc cần kê đơn: KhôngThương hiệu: Ampharco U.S.ANhà sản xuất: Ampharco U.S.ANơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

Giá liên hệ/ Hộp

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Ambroxol 30mg

CHỈ ĐỊNH

Maxxmucous AB 30 điều trị bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường.

DƯỢC LỰC HỌC

Ambroxol là một chất chuyển hóa cùa bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tông ra ngoài. Vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính năng.

Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và cỏ hoạt tính của chất chông oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang.

Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quà khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có khiêm tổn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.

Ambroxol cũng có tác dụng bài tiết aciduric qua nướctiêu; Ở Gan tác dụng này phụ thuộc vào liều. Liều tối thiểu có hiệu quả) và làm giảm acid uric huyết tương khoảng 250-500 nên chia làm 2 lần. Liều cao tới 1g vẫn dung nạp tốt.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phối. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nông độ tôi đa trong huyệt tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 7 – 12 giờ. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Sử dụng bằng đường uống.

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30-60 mg/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em 5 – 10 tuổi: 15-30 mg/lần, ngày 2 lần.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Maxxmucous AB 30 chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với ambroxol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Trong quá trình sử dụng Maxxmucous AB 30 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Ambroxol nói chung được dung nạp tốt

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: tác dụng phụ nhẹ, như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn. ít gặp, 1/1000 S ADR < 1/100 Dị ứng, chù yếu phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phản ứng kiểu phàn vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chán là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các enzym transaminase.

THẬN TRỌNG

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục máu đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroximk/ erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sim trong nhu mô phổi.

Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (thí dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (thí dụ atropin). Phối hợp không hợp lý.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Ambroxol hầu như không ảnh hường hoặc ảnh hường không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất