THÀNH PHẦN
Thành phần | Hàm lượng |
Rebamipid | 100mg |
CHỈ ĐỊNH
Thuốc Mucosta 100 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị loét dạ dày.
- Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng sau đây: Viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn.
DƯỢC LỰC HỌC
Rebamipide ngăn chặn sự tổn thương niêm mạc dạ dày, tác dụng làm tăng prostaglandin, bảo vệ tế bào dạ dày, làm tăng dịch nhầy, làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc, tác dụng trên hàng rào niêm mạc, tác dụng lên sự tiết kiềm ở dạ dày, tác dụng lên các gốc oxy, tác dụng lên sự thâm nhiễm tế bào viêm ở niêm mạc dạ dày, tác dụng lên sự phóng thích cytokine (interleukin – 8) gây viêm ở niêm mạc dạ dày.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu:
Tốc độ hấp thu rebamipide sau khi ăn chậm hơn so với trước khi ăn khi dùng đường uống ở liều 150 mg. Tuy nhiên, thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc ở người.
Phân bố:
98,4 – 98,6% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hoá:
Rebamipide chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Một chất chuyển hoá có một nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8 đã được tìm thấy trong nước tiểu. Tuy nhiên, sự bài tiết của chất chuyển hoá này chỉ là 0,03% của liều đã dùng. Enzyme liên quan đến sự hình thành chất chuyển hoá này là cytochrome P450 CYP3A4.
Thải trừ:
10% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
CÁCH DÙNG
Thuốc Mucosta 100 mg được dùng đường uống.
LIỀU DÙNG
Loét dạ dày
Liều rebamipide thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén Mucosta 100 mg) 3 lần/ngày vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày trong các tình trạng viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn
Liều rebamipide thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén Mucosta 100 mg) 3 lần/ngày.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Chưa có thông tin nào khi sử dụng quá liều. Nên điều trị triệu chứng khi quá liều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Mucosta 100 mg chống chỉ định trong trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi sử dụng thuốc Mucosta 100 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
Gan: Tăng nồng độ AST, ALT, GGT, phosphatase kiềm.
Quá mẫn: Ban, ngứa, eczema giống phát ban do thuốc, các triệu chứng quá mẫn cảm khác.
Thần kinh – tâm thần: Tê, chóng mặt, buồn ngủ, loạn vị giác.
Dạ dày – ruột: Táo bón, cảm giác chướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, ợ hơi, bất thường vị giác.
Rối loạn kinh nguyệt.
Tăng mức nitơ urea máu (BUN).
Phù, cảm giác có vật lạ ở họng.
Không xác định tần suất
Quá mẫn: Nổi mày đay, sốc và phản ứng phản vệ.
Dạ dày – ruột: Khô miệng, chướng bụng.
Vàng da.
Huyết học: Giảm tiểu cầu.
Vú sưng và đau, cảm ứng tiết sữa do chứng vú to ở đàn ông, rụng lông tóc.
Đánh trống ngực.
Sốt, đỏ bừng mặt, phù mặt.
Tê lưỡi, ho, suy hô hấp cấp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu có các triệu chứng quá mẫn cảm, phải ngừng dùng thuốc.
Nếu mức transaminase tăng rõ rệt hoặc có, sốt và nổi ban, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
THẬN TRỌNG
Sử dụng cho người cao tuổi:
Cần chú ý đặc biệt đối với những bệnh nhân cao tuổi để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày – ruột vì về mặt sinh lý học, bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn với thuốc này so với bệnh nhân trẻ tuổi.
Sử dụng cho trẻ em:
Chưa xác định được độ an toàn của thuốc này ở trẻ sinh nhẹ cân, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em (chưa đủ kinh nghiệm lâm sàng).
Không được nuốt bất kỳ phần nào của vỉ nén (PTP). (Đã có báo cáo là những gờ sắc của vỉ thuốc có thể cắt hoặc xuyên qua niêm mạc thực quản nếu vô ý nuốt phải, dẫn đến viêm trung thất hoặc những biến chứng nghiêm trọng khác).
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa có tương tác thuốc nào được ghi nhận.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Thuốc chỉ nên được dùng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng sẽ có thai nếu ích lợi của việc điều trị dự tính cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể có.
Thời kỳ cho con bú:
Ngừng cho con bú trước khi dùng rebamipide.
KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu được kiểm soát về tác dụng của thuốc khi lái xe. Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi đang dùng thuốc. Những bệnh nhân như thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.