Hộp 10 vỉ x 10 viên

MYANTACID II (10 VỈ x 10 VIÊN) TV PHARM

Mã: 8935076005012-2 Danh mục: Hoạt chất: Magaldrat, SimethiconeDạng bào chế: Viên nhaiQuy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viênCông dụng: Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng.Thuốc cần kê đơn: KhôngThương hiệu: TV.PharmNhà sản xuất: TV.PharmNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

Giá liên hệ/ Hộp

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Simethicon 20mg
Magaldrat 480mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Myantacid II được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị triệu chứng trong các trường hợp: Loét dạ dày- tá tràng, viêm dạ dày, đầy hơi, trướng bụng, ăn không tiêu.

DƯỢC LỰC HỌC

Simethicon có tác dụng làm giảm sức căng bề một các bong bóng hơi, khiến chúng kết hợp lại, nên được chỉ định chống đầy hơi, làm giảm nhanh cảm giác chướng bụng, khó chịu.

Myantacid-ll chứa magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd có tác dụng trung hòa acid dạ dày, không ảnh hưởng đến sự sản sinh ra dịch dạ dày, kết quả là pH dạ dày tăng lên làm giảm triệu chứng tăng acid.

Nhôm hydroxyd được dùng phối hợp với magnesi hydroxyd để làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxyd.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Simethicon không hấp thu qua đường tiêu hoá, được đào thải qua phân.

Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydrocloric tạo ra magnesi clorid, khoảng 15 – 30% magnesi clorid được hấp thu và được đào thải qua nước tiểu.

Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric tạo ra nhôm clorid, khoảng 17 – 30% nhôm clorid được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Dùng đường uống. Uống sau khi ăn 1 – 3 giờ hoặc uống lúc đau.

LIỀU DÙNG

Người lớn: Nhai kỹ mỗi lần 1 -2 viên, ngày 3 – 4 lần.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Triệu chứng: Táo bón, buồn nôn, hoặc tiêu chảy.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Myantacid-II chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận.
  • Trẻ nhỏ đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
  • Giảm phosphat máu.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Myantacid-II, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Hệ tiêu hóa: Miệng đắng chát, táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, cứng bụng, phân rắn, phân trắng.
  • Toàn thân: Nhuyễn xương và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat. Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao. Giảm magnesi máu.
  • Hệ thần kinh: Bệnh não, sa sút trí tuệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Không dùng quá 24 viên/24 giờ.

Không dùng quá liều tối đa hơn 2 tuần.

Thận trọng khi dùng cho người suy thận.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Myantacid-ll làm giảm hấp thu của các thuốc: Digoxin, indomethacin, hoặc các muối sắt, isoniazid, benzodiazepin, corticosteroid, ranitidin, phenothiazin, ketoconazol, Itraconazol.

Myantacid-ll làm trầm trọng các triệu chứng tăng magnesi huyết ở người suy thận.

Dùng đồng thời Myantacid-ll với tetracyclin làm giảm sự hấp thu tetracyclin qua màng ruột.

Dùng Myantacid-ll một thời gian dài sẽ làm mất lượng phosphor trong cơ thể.

Giảm hấp thu kháng sinh nhóm quinolon.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Không sử dụng Myantacid-ll cho phụ nữ mang thai lâu dài và liều cao.

Thời kỳ cho con bú:

Không sử dụng Myantacid-ll cho phụ nữ cho con bú lâu dài và liều cao.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

,

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat