THÀNH PHẦN
Thành phần | Hàm lượng |
Nystatin | 106 IU |
CHỈ ĐỊNH
Nystafar chỉ định trong các trường hợp:
- Dự phòng và điều trị tại chỗ nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc.
- Phụ trị bệnh nấm ở kẽ sinh dục – đùi, hậu môn, viêm âm hộ và viêm da qui đầu.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc chống nấm.
Mã ATC: D01A A01
Nystatin là kháng sinh kháng nấm được chiết từ nấm Streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tuỳ thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Nystatin làm thay đổi tính thấm của màng tế bào các nấm nhạy cảm do gắnbkết với sterol.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Nystatin không hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Bôi ngày 2-4 lần cho đến khi khỏi hẳn.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với nystatin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hiếm xảy ra kích ứng khi dùng tại chỗ.
THẬN TRỌNG
Thuốc không nôn dùng cho nhiễm nấm toàn thân.
Nếu xảy ra hiện tượng kích ứng nên ngừng ngay thuốc.
Chỉ sử dụng trong 2 tháng sau khi mở nắp.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa thấy báo cáo.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không bôi thuốc lên vùng da tiếp cận với trẻ (vú, vùng ngực quanh vú).
KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc Nystafar lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.