Hộp 10 vỉ x 10 viên

PENICILIN V KALI 1.000.000 IU (10 VỈ x 10 VIÊN) VIDIPHA

Mã: PE000002 Danh mục: , Hoạt chất: Penicilin VDạng bào chế: Viên nén bao phimQuy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viênCông dụng: Điều trị nhiễm khuẩnThuốc cần kê đơn: Thương hiệu: VidiphaNhà sản xuất: VidiphaNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Penicilin V 1.000.000IU

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị hoặc dự phòng các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Streptococcus, hiện nay penicilin V được chỉ định trong những nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng – amidan, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
  • Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Phòng thấp khớp cấp tái phát.

Điều trị cần dựa trên kết quả thử kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng.

DƯỢC LỰC HỌC

Penicilin V Kali 1.000.000 I.U là một chế phẩm của Penicilin V Kali 1.000.000 I.U bền vững với acid dịch vị nên được dùng đường uống.

Penicilin V Kali 1.000.000 I.U tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, tác dụng này bị giảm bởi penicilinase và các beta-lactamase khác.

Penicilin V Kali 1.000.000 I.U tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan huyết nhóm beta, các liên cầu viridans, phế cầu, Staphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicilinase). Nồng độ tối thiểu úc chế thường trong khoảng 0,01 – 0,1 mg/lit. Penicilin V được coi là thuốc lựa chọn đầu tiên cho hầu hết các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da hoặc mô mềm.

Với chủng Haemophilus influenzae không sinh beta – lactamase, nồng độ tối thiểu ức chế ‘ thường khoảng 2,6 mg/Iít. Theo phác đồ điều trị liều cao, 2 lần/ngày, thuốc có thể đạt nồng độ ở các mô và máu cao hơn mức nói trên.

Thuốc ít tác dụng trên một số vi khuẩn đặc biệt là vi khuẩn Gram âm.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Penicilin V Kali 1.000.000 I.U không bị mất tác dụng bởi acid dịch vị và được hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn benzylpenicilin sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh, khoảng 60% liều uống. Dạng muối calci và muối kali được hấp thu tốt hơn dạng acid. Nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 3 – 5 µg/ml đạt được trong 30 – 60 phút sau khi uống liều 800 000 I.U. Sự hấp thu của thuốc bị giảm khi dùng cùng thức ăn hoặc sau bữa ăn.

Nửa đời huyết tương khoảng 30 – 60 phút và có thể tăng lên 4 giờ trong trường hợp suy thận nặng. Khoảng 80% thuốc liên kết với protein. Penicilin V được chuyển hóa và bài tiết nhanh qua nước tiểu chủ yếu bằng bài tiết ở ống thận. Thuốc được chuyển hóa ở gan, một trong các chất chuyển hóa đã được xác định là acid peniciloic. Thuốc được bài tiết nhanh qua nước tiểu cả ở dạng không đổi và dạng chuyển hóa. Chỉ một lượng nhỏ bài tiết qua đường mật.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Nên uống thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

LIỀU DÙNG

Điều trị viêm phổi do Pneumococcus, viêm amidan, viêm họng bởi Strepfococcus nhóm A hoặc những nhiễm khuẩn khác do Streptococcus tan huyết nhóm beta

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250 – 500 mg (400.000 I.U – 800.000 I.U), 6 – 8 giờ một lần.

Trẻ em dưới 12 tuổi: 25 – 50 mg (40.000 I.U – 80.000 I.U)/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần; Viêm tai giữa: 25 mg (40.000 I.U)/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là 10 ngày.

Liều điều chỉnh cho người suy thận nặng

Độ thanh thải creatinin trên 10 ml/phút: 250 – 500mg (400.000 – 800.0001.U), 6 giờ một lần.

Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: 250mg (400.0001.U), 6 giờ một lần. Để phòng thấp khớp cấp tái phát, có thể dùng liều 250mg (400.0001.U), 2 lần/ngày.

Trường hợp nhiễm H. influenzae (giống như điều trị viêm tai ở trẻ em nói chung)

Penicilin V 50mg (80.000 I.U)/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 lần. Điều trị ít nhất 10 ngày.

Nếu không khỏi, cho amoxicilin và acid clavulanic hoặc một cephalosporin dạng uống hoặc trimethoprim + sulfamethoxazol. Các kháng sinh nhóm macrolid không được chỉ định trong trường hợp điều trị bằng penicilin không hiệu quả.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều chỉ định.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

  • Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Da: Ngoại ban.

Ít gặp

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Nổi mày đay.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: Sốc phản vệ.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy có liên quan tới Clostridium difficile (ít gặp hơn nhiều so với khi dùng ampicilin và amoxicilin).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Người có dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Người có tiền sử dị ứng hoặc hen.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng penicillin V.

Chú ý: Thuốc này chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc nếu:

  • Viên thuốc bị biến màu, nứt vỡ.
  • Vỉ thuốc bị rách.
  • Phải ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sỹ khi gặp những triệu chứng dị ứng.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Hấp thu của Penicilin V Kali 1.000.000 I.U bị giảm bởi chất gôm nhựa.

Neomycin dạng uống có thể làm giảm hấp thu của penicilin V tới 50%. Có thể do neomycin gây hội chứng giảm hấp thu có hồi phục.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Không thấy có nguy cơ gây hại của Penicilin V Kali 1.000.000 I.U cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Penicilin V Kali 1.000.000 I.U có tiết vào sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây phản ứng dị ứng cho trẻ bú mẹ.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa có tài liệu.

BẢO QUẢN

Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat