THÀNH PHẦN
Thành phần | Hàm lượng |
Acid Mefenamic | 500mg |
CHỈ ĐỊNH
Thuốc Poncif được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Giảm đau trong các trường hợp như đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, nhức đầu, đau hậu phẫu, đau hậu sản và đau bụng kinh.
- Kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
- Chứng rong kinh kèm với đau do co thắt và do hạ vị.
- Cải thiện triệu chứng trong giai đoạn tiền mãn kinh.
DƯỢC LỰC HỌC
Acid mefenamic là thuốc thuộc nhóm NSAIDs, có hoạt tính giảm đau, kháng viêm, hạ sốt do tác động ức chế men cyclo – oxygenase có liên quan đến sinh tổng hợp prostaglandin và thromboxane từ acid arachidonic. Prostaglandin là chất giữ vai trò quan trọng gây viêm, đau và sốt. Poncif với hoạt chất chính là acid mefenamic ngăn chặn quá trình sản sinh ra prostaglandin nên làm giảm đau, giảm sưng viêm và hạ sốt do bất kỳ tình trạng viêm nào.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Chưa có báo cáo.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
CÁCH DÙNG
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc trong các bữa ăn.
LIỀU DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Uống 1 viên x 3 lần/ngày.
Mỗi đợt điều trị không kéo dài quá 7 ngày.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Quá liều cấp tính dẫn đến co giật, ói mửa, tiêu chảy. Trong trường hợp này, nên làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày..
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Poncif chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với acid mefenamic và với các thuốc kháng viêm không steroid, aspirin.
- Loét dạ dày, tá tràng đang tiến triển.
- Suy gan nặng, suy thận nặng.
- Trẻ em dưới 14 tuổi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi sử dụng thuốc Poncif, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, táo bón, nổi mẩn, ngứa, có thể xảy ra cơn hen phế quản ở những bệnh nhân bị dị ứng với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác, suy thận, suy gan, giảm tạm thời số lượng bạch cầu, tiểu cầu, chóng mặt, ngầy ngật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
THẬN TRỌNG
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện mẩn đỏ, xuất huyết dạ dày, ruột hay bị tiêu chảy.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên phối hợp với thuốc chống đông dạng uống, heparin dạng tiêm, các thuốc kháng viêm không steroid khác, salicylat liều cao, lithium, methotrexat liều cao > 15 mg/tuần, ticlopidine.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu, methotrexat liều thấp < 15 mg/tuần, pentoxifyllin, zidovudin.
Lưu ý khi phối hợp với thuốc trị cao huyết áp (như thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu), thuốc làm tan huyết khối.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Các tác dụng không mong muốn như hoa mắt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác có thể xảy ra khi dùng NSAID. Nếu bị ảnh hưởng, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc…
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.