THÀNH PHẦN
Thành phần | Hàm lượng |
Povidon | 10% |
CHỈ ĐỊNH
Thuốc Povidine 10% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Sát trùng phụ khoa: Viêm âm đạo, âm hộ.
- Chuẩn bị sanh: Sát trùng tầng sinh môn.
- Phụ trị: Huyết trắng, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.
DƯỢC LỰC HỌC
Povidine iod là một phức hợp hữu cơ có chứa 10% Iod hoạt tính. Thuốc được dùng là chất sát khuẩn, tẩy rửa.
Povidine tác dụng diệt vi khuẩn gram dương và gram âm, đặc biệt với các loại gây nhiễm trùng da như Staphylococcus, Streptococcus, E.coli, Proteus, P. aeruginosa. Thuốc cũng diệt được vị nấm, siêu vi, đơn bào và nấm men.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Povidine iod phóng thích dần dần và liên tục iod tự do, chất này thấm qua da và được đào thải qua nước tiểu.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
CÁCH DÙNG
Bôi bên trong và bên ngoài âm đạo với dung dịch nguyên chất.
LIỀU DÙNG
Pha loãng 2 muỗng canh trong 1 lít nước ấm, bơm thụt 1 hay 2 lần/ngày.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Lượng Iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bông sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như vị kim loại, tăng tuyến nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, la cháy, khó thở do phủ phổi… có thể có nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương thận.
Cách xử trí: Trong trường hợp uống như một lượng lớn povidon-iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặt biệt đẳn cán bằng điện giải, chức năng thận và tuyển giáp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Povidine 10% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với iod.
- Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi sử dụng thuốc Povidine 10%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Dùng chế phẩm lâu ngày có thể gây kích ứng lại chỗ hoặc hiểm hơn gây phản ứng dị ứng da.
- Dùng lặp lại với vết thương rộng hoặc vết bỏng nặng, có thể gây phản ứng toàn thân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
THẬN TRỌNG
Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người – bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein.
Xà phòng không làm mất tác dụng.
Dùng cùng với các hợp chất thủy ngân gây ăn da.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, và các thuốc sát khuẩn khác.
Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Tránh dùng thường xuyên ở phụ nữ mang thai. Mặc dầu chưa có bằng chứng về nguy hại, nhưng vẫn nên thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thu iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Tránh dùng thường xuyên ở phụ nữ cho con bú.
KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.