THÀNH PHẦN
Thành phần | Hàm lượng |
Prednison | 5mg |
CHỈ ĐỊNH
Thuốc Prednison 5mg Uphace được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp do gout, viêm bao khớp cấp và bán cấp, viêm gân màng bao.
- Bệnh chất tạo keo: Lupus đỏ, thấp tim, viêm đa cơ.
- Bệnh da: Pemphigus, viêm da bóng nước dạng herpes, hội chứng Stevens – Johnson.
- Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm, hen phế quản, viêm da tiếp xúc.
DƯỢC LỰC HỌC
Prednison là một glucocorticoid tổng hợp. Glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Glucocorticoid ức chế hiện tượng viêm, làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm.
Glucocorticoid còn ức chế chức năng của tế bào lympho và đại thực bào của mô. Tác dụng của glucocorticoid đặc biệt rõ rệt lên các đại thực bào, làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon – gama, interleukin – 1, chất gây sốt, các men colagenase va elastase, yếu tố gây phá hủy khớp và chất hoạt hóa plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin – 2.
Glucocorticoid còn ảnh hưởng đến đáp ứng viêm bằng cách giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2. Glucocorticoid cũng làm tăng nồng độ lipocortin, ức chế phospholipase A2. Cuối cùng, glucocorticoid làm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng men để sản sinh prostaglandin. Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa kiềm.
Glucocorticoid với liều thấp có tác dụng chống viêm, liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Những liều lớn thuốc có thể làm giảm sản sinh kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng này. Trong một số trường hợp, glucocorticoid làm chết các tế bào lympho T.
Những tế bào lympho T bình thường trong máu ngoại biên có tính đề kháng cao đối với tác dụng gây chết tế bào của glucocorticoid. Tuy nhiên, những tế bào lympho không bình thường, gồm cả một số tế bào ung thư, có thể nhạy cảm hơn nhiều. Glucocorticoid liều cao có thể gây chết tế bào theo chương trình (apoptosis). Những tác dụng kháng lympho bào này được sử dụng trong hóa trị liệu bệnh bạch cầu cấp thể lympho cấp tính và bệnh u lympho.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu và phân bố:
Hấp thu nhanh qua đường uống, sinh khả dụng xấp xỉ 82%, nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 – 3 giờ sau khi dùng thuốc. Prednison liên kết với protein khoảng 90 – 95%, độ thanh thải là 8,7 + 1,6 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc 1,5 + 0,2 lít/kg.
Chuyển hóa và thải trừ:
Thời gian bán thải thay đổi trung bình 3,4 – 3,8 giờ. Prednison chuyển hóa ở gan thành prednisolon và bài tiết qua nước tiểu (dạng kết hợp 80% và 20% dạng không biến đổi).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
CÁCH DÙNG
Thuốc Prednison 5mg dùng đường uống. Thuốc được uống trong các bữa ăn hoặc 1 lần vào buổi sáng.
Khi cần phải điều trị thời gian dài, nên xem xét phác đồ dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết tự nhiên trong 24 giờ của glucocorticoid, như vậy sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa 2 liều. Sau khi điều trị dài ngày phải ngừng thuốc dần từng bước.
LIỀU DÙNG
Người lớn
Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, bệnh da, huyết học và một vài bệnh viêm nhiễm): Liều khởi đầu 5 – 10 mg/ngày và dần tăng lên đến liều lượng thấp nhất có tác dụng.
Suy yếu tuyến thượng thận: 2,5 – 10 mg/ngày.
Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20 – 30 mg/ngày.
Bệnh trầm trọng: Bệnh chất tạo keo, khởi đầu 30 mg/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Theo chỉ định của bác sĩ.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Các báo cáo về độc tính cấp và/hoặc tử vong sau khi dùng quá liều glucocorticoid là rất hiếm. Không có thuốc giải độc cụ thể có sẵn, chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Các chất điện giải trong huyết thanh nên được theo dõi. Liều cao toàn thân của corticosteroid do sử dụng mãn tính có liên quan đến các tác dụng phụ như rối loạn tâm thần kinh (rối loạn tâm thần, trầm cảm và ảo giác), rối loạn nhịp tim và hội chứng Cushing.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Prednison 5mg Uphace chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi sử dụng thuốc Prednison 5mg Uphace, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
Hệ thần kinh: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Hệ tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Rối loạn hormon và chuyển hóa: Rậm lông, đái tháo đường.
Hệ cơ xương: Đau khớp.
Mắt, mũi: Đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Hệ thần kinh: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Hệ tim mạch: Phù, tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
Hệ mô da: Trứng cá, teo da, ức chế phản ứng da, tăng tiết mồ hôi, xuất huyết da (đốm xuất huyết và mảng xuất huyết), tăng sắc tố da.
Rối loạn hormon và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm tăng trưởng của trẻ em, không dung nạp glucose, giảm kali – huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày – tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Hệ cơ xương: Yếu cơ, giảm canxi, loãng xương, gãy xương, hoại tử vô trùng đầu xương đùi.
Khác: Phản ứng quá mẫn, apxe vô khuẩn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
THẬN TRỌNG
Người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn nên phải dùng thận trọng glucocorticoid toàn thân cho người cao tuổi với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên phối hợp với sulpiride và vincamin.
Lưu ý khi phối hợp: Các thuốc loạn nhịp gây xoắn đỉnh như bepridil, disopyramid, bretylium, solatol và amiodaron; các thuốc chống đông máu đường uống: Dẫn xuất digitalin; heparin; metformin; các sulfamid hạ đường huyết; isoniazid; các muối, oxyd và hydroxyd của Mg, Al và Ca; các thuốc trị tăng huyết áp; interferon alpha và vaccin sống giảm hoạt tính.
Prednison là chất gây cảm ứng men cytochrom P450 và là cơ chất của men P450 CYP 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednison.
Prednison có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. Tránh dùng đồng thời prednison với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Dùng glucocorticoid toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân của trẻ sơ sinh. Dùng glucocorticoid liều cao theo đường toàn thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng glucocorticoid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Cần phải sử dụng glucocorticoid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phổi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy giảm hô hấp.
Thời kỳ cho con bú:
Prednison tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng prednison cho phụ nữ cho con bú.
KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có nguy cơ gây kích thích, rối loạn giấc ngủ. Cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.