Hộp 10 vỉ x 10 viên

PREDNISON 5MG (10 VỈ x 10 VIÊN) DMC

Mã: PR001673 Danh mục: , Hoạt chất: PrednisonDạng bào chế: Viên nénQuy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viênCông dụng: Chống viêm, chống dị ứng, trị rối loạn nội tiết.Thuốc cần kê đơn: Thương hiệu: DomescoNhà sản xuất: DomescoNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Prednison 5mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Prednison 5mg DMC được chỉ định dùng trong các trường hợp cần đến tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch:

  • Ðiều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
  • Ðiều trị ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối.

DƯỢC LỰC HỌC

Prednisone là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Glucocorticoid ức chế hiện tượng viêm, làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Glucocorticoid còn ức chức năng của tế bào lympho và đại thực bào của mô.

Tác dụng của glucocorticoid đặc biệt rõ rệt lên các đại thực bào, làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon gamma, interleukin-1, chất gây sốt, các men colagenase và elastase, yếu tố gây phá huỷ khớp và chất hoạt hoá plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin-2.

Glucocorticoid còn ảnh hưởng đến đáp ứng viêm bằng cách giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2. Glucocorticoid cũng làm tăng nồng độ lipocortin, ức chế phospholipase A2. Cuối cùng, glucocorticoid làm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng men sản sinh prostaglandin.

Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn do làm giảm lượng histamine giải phóng bởi bạch cầu ưa kiềm.

Glucocorticoid với liều thấp có tác dụng kháng viêm, liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Những liều thuốc lớn có thể làm giảm sản sinh kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng này.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường uống. Sinh khả dụng xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt 1–3 giờ sau khi dùng thuốc.

Phân bố: Prednisone liên kết với protein huyết tương khoảng 90–95%. Độ thanh thải của prednisone là 8,7 ± 1,6 mL/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 ± 0,2 L/kg.

Chuyển hoá–thải trừ: Prednisone chuyển hoá ở gan thành prednisolone và bài tiết qua nước tiểu (dạng kết hợp 80% và 20% dạng không biến đổi). Thời gian bán thải thay đổi trung bình 3,4–3,8 giờ.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Thuốc Prednison 5mg DMC dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Tuỳ tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.

Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, bệnh da, huyết học và một vài bệnh viêm nhiễm): Liều khởi đầu 5–10 mg/ngày và dần tăng lên đến liều lượng thấp nhất có tác dụng.

Suy yếu tuyến thượng thận: 2,5–10 mg/ngày.

Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20–30 mg/ngày.

Bệnh trầm trọng: Bệnh chất tạo keo, khởi đầu 30 mg/ngày.

Khi cần điều trị trong thời gian dài, nên xem xét phác đồ dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết tự nhiên trong 24 giờ của glucocorticoid. Như vậy sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa hai liều. Sau khi điều trị dài ngày phải ngừng thuốc dần từng bước.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Trong trường hợp quá liều, cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Prednison 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.

Đang dùng vaccine virus sống.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Prednison 5mg DMC, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.

Da: Rậm lông.

Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

Thần kinh–cơ và xương: Đau khớp.

Mắt: Đục thuỷ tinh thể, glaucoma.

Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn cơ giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

Tim mạch: Phù, tăng huyết áp, suy tim sung huyết.

Da: Mụn trứng cá, teo da, ức chế phản ứng da, tăng tiết mồ hôi, xuất huyết da (đốm xuất huyết và mảng xuất huyết), tăng sắc tố da.

Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên–thượng thận, chậm tăng trưởng ở trẻ em, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

Tiêu hóa: Loét dạ dày–tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

Thần kinh–cơ và xương: Yếu cơ, giảm calci, loãng xương, gãy xương, hoại tử vô trùng đầu xương đùi.

Khác: Phản ứng quá mẫn, abscess vô khuẩn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải dùng thận trọng glucocorticoid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi stress.

Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không nên phối hợp với sultopride và vincamine.

Lưu ý khi phối hợp: Các thuốc loạn nhịp gây xoắn đỉnh (bepridil, disopyramide, bretylium, solatol và amiodarone), thuốc chống đông máu đường uống, dẫn xuất digitalin, heparin, metformin, các sulfamide hạ đường huyết, isoniazide, các muối oxide và hydroxide của magnesi, nhôm, calci, các thuốc trị tăng huyết áp, interferon alpha và vaccine sống giảm hoạt tính.

Prednisone là chất cảm ứng enzyme cytochrome P450 và là cơ chất của isoenzyme CYP3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisone.

Prednisone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Tránh dùng đồng thời prednisone với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) vì có thể gây loét dạ dày.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Dùng corticosteroid toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân ở trẻ sơ sinh. Dùng corticosteroid liều cao theo đường toàn thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Cần phải sử dụng corticosteroid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm, gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phổi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy giảm hô hấp.

Thời kỳ cho con bú:

Prednison 5mg DMC tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng prednisone ở phụ nữ cho con bú.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc Prednison 5mg DMC không ảnh hưởng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat