THÀNH PHẦN
Thành phần | Hàm lượng |
Fexofenadin | 60mg |
CHỈ ĐỊNH
Robfexo được chỉ định trong các trường hợp sau.
Giảm nhẹ các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng.
Điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.
DƯỢC LỰC HỌC
Chưa có báo cáo.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Chưa có báo cáo.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
CÁCH DÙNG
Dùng đường uống.
LIỀU DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên 60 mg x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Khởi đầu điều trị 1 viên 60 mg x 1lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và lớn tuổi.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Quá liều: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân dưới 12 tuổi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn chủ yếu là: Buồn nôn, thống kinh, buồn ngủ, khó tiêu và mệt.
THẬN TRỌNG
Thận trọng cho phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Vì thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng acid chứa nhôm và magie nên dùng thuốc cách nhau 2 giờ.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thận trọng cho phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi thật cần thiết.
KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.