Hộp 24 gói x 3g

ROVAS 0.75M (HỘP 24 GÓI) DHG

Mã: SP004787 Danh mục: , Hoạt chất: SpiramycinDạng bào chế: Dạng bộtQuy cách: Hộp 24 góiCông dụng: Điều trị nhiễm khuẩnThuốc cần kê đơn: Thương hiệu: DHG PharmaNhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu GiangNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Spiramycin 7500000IU

CHỈ ĐỊNH

Thuốc ROVAS 0.75 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.

DƯỢC LỰC HỌC

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid.

Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác động của spiramycin là tác dụng lên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus…

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu:

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống.

Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.

Phân bố:

Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy.

Thải trừ:

Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần cho uống thuốc ROVAS 0.75 trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.

Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.

LIỀU DÙNG

Liều điều trị:

  • Người lớn: Uống 1.500.000 đến 3.000.000 IU, 3 lần trong 24 giờ (1 – 2 viên x 3 lần/ ngày).
  • Trẻ em: Uống 150.000 IU/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia làm 3 lần.

Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:

  • Người lớn: Uống 3.000.000 IU, cách 12 giờ uống một lần (2 viên x 2 lần/ ngày).
  • Trẻ em: Uống 75.000 IU/ kg thể trọng, cách 12 giờ uống 1 lần, trong 5 ngày.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:

  • Uống 9.000.000 IU/ ngày (6 viên/ ngày), chia làm nhiều lần, uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần cho liều nhắc lại.
  • Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/ sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Chưa tìm thấy tài liệu. Trong trường hợp dùng quá liều đã chỉ định nên thông báo ngay cho bác sĩ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc ROVAS 0.75 chống chỉ định cho người có tiền sử quá mẫn với spiramycin và erythromycin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc ROVAS 0.75, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/ 100:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).

Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực;
  • Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch);
  • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp;
  • Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/ 1000:

  • Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc gan.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

ROVAS 0.75 đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

ROVAS 0.75 bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Hiếm khi có tác động của ROVAS 0.75 ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat