Hộp 30 gói x 2.6g

SUCRAMED 1000MG (H/30 GÓI x 2.6G) BVPHARMA

Mã: SP222327524 Danh mục: , Hoạt chất: SucralfatDạng bào chế: Dạng cốmQuy cách: Hộp 30 góiCông dụng: Trị loét dạ dày, tá tràng lành tính, viêm dạ dày mạn tính.Thuốc cần kê đơn: Thương hiệu: BV PharmaNhà sản xuất: BV PharmaNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Sucralfate 1000mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Sucramed được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
  • Phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.
  • Điều trị chứng trào ngược dạ dày–thực quản.

DƯỢC LỰC HỌC

Sucrafate là phức hợp của muối nhôm và disaccharide sulfate, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật.

Sucralfate cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng nhưng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfate còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Thuốc xuất hiện tác dụng sau 1 – 2 giờ và thời gian tác dụng tới 6 giờ.

Hấp thu

Thuốc hấp thu rất ít (< 5%) qua đường tiêu hóa. Hấp thu kém có thể do tính phân cực cao và độ hòa tan thấp của thuốc trong dạ dày.

Phân bố

Chưa xác định được.

Chuyển hóa

Thuốc không chuyển hóa.

Thải trừ

90% bài tiết vào phân, một lượng rất nhỏ được hấp thu và bài tiết vào nước tiểu dưới dạng hợp chất không đổi.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Pha gói thuốc trong một ly nước trước khi uống. Nên uống thuốc vào lúc đói bụng, không dùng chung với thức ăn.

LIỀU DÙNG

Liều thông thường cho người lớn là 1 gói, 2 lần mỗi ngày, uống lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn hay buổi sáng sớm và trước khi đi ngủ. Dùng thuốc tới khi vết loét lành hẳn, thường từ 4 đến 8 tuần.

Phòng ngừa loét tái phát: Giảm liều còn 1 gói mỗi ngày vào buổi tối. Dùng duy trì kéo dài 3 tháng và tối đa không quá 6 tháng.

Các trường hợp nặng có thể tăng liều lên 4 gói mỗi ngày hoặc hơn nhưng tối đa không quá 8 gói mỗi ngày.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Sucramed chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với sucralfate hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Sucramed, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Táo bón.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu.
  • Phản ứng quá mẫn: Ngứa ngáy, ban đỏ.
  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ hay mất ngủ, đau đầu.
  • ADR khác: Khô miệng, đau lưng, đau đầu.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to, dị vật dạ dày.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

THẬN TRỌNG

Thận trọng khi dùng cho người suy thận, do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài hạn.

Dùng thận trọng trong các trường hợp có rối loạn chuyển hóa phospho.

Tính an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.

Khi điều trị bằng sucralfate các vết loét có thể lành trong một hoặc hai tuần đầu, nhưng cần điều trị tiếp trong 4 – 8 tuần đến khi kiểm tra bằng nội soi hay X quang cho thấy đã lành hẳn.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Các thuốc antacid có thể ảnh hưởng sự gắn kết của sucralfate trên niêm mạc dạ dày. Khi dùng kết hợp nên dùng cách xa 30 phút.

Sucralfate có thể làm giảm hấp thu một số thuốc dùng chung như cimetidine, ranitidine, digoxin, ketoconazole, phenytoin, fluoroquinolone kháng khuẩn, tetracyline, quinidine, theophylline, thyroxine và warfarin. Nên dùng các thuốc trên ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng sucralfate.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Chưa xác định được tác hại của thuốc trên bào thai. Tuy nhiên chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nếu có thì cũng rất ít, chưa đủ để gây tác hại cho trẻ em bú mẹ.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat