Lọ 8g

THUỐC BỘT SULFAR (LỌ 8G) PHARMEDIC

Mã: 8935049903765 Danh mục: , Hoạt chất: SulfanilamidDạng bào chế: Dạng bộtQuy cách: Lọ 8gCông dụng: Điều trị nhiễm khuẩnThuốc cần kê đơn: Thương hiệu: PharmedicNhà sản xuất: CTCP Dược Phẩm Dược Liệu PharmedicNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Sulfanilamid 2,4g

CHỈ ĐỊNH

Thuốc bột Sulfar dùng ngoài được dùng trong hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị nhiễm trùng các vết thương, vết bỏng và mụn lở.

DƯỢC LỰC HỌC

Sulfanilamid có cấu trúc tương tự p – aminobenzoic và cản trở tổng hợp acid nucleic ở các vị khuẩn nhạy cảm do phong bế sự biến đổi p – aminobenzoic thành coenzym acid dihydrofolic, giảm tạo thành acid folic.

Sulfanilamid có phổ kháng khuẩn rộng chống vi khuẩn Gram dương (Streptococcus, Pneumococcus) và vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn khác.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sulfanilamid được hấp thu không đáng kể qua da, niêm mạc khi dùng tại chỗ.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

LIỀU DÙNG

Liều dùng điều trị cho người lớn: Rắc bột lên vết thương từ 2 cho đến 3 lần trong ngày.

Liều dùng điều trị cho trẻ em: Rắc bột lên vết thương từ 1 cho đến 2 lần trong ngày.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc bột Sulfar cho các trường hợp:

  • Không sử dụng thuốc Sulfar cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Không sử dụng thuốc này cho vùng da thương rộng hay trên da bị tổn thương nặng.
  • Chống chỉ định với đối tượng suy thận nặng.
  • Thuốc này không dùng cho người bệnh có bệnh da dị ứng.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Hiện nay chưa có thông tin phản hồi về tác dụng không mong muốn của sản phẩm xảy ra trên cơ thể người sử dụng. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng sản phẩm, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ hoặc bất kỳ triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.

THẬN TRỌNG

Thuốc bột Sulfar dùng thận trong trong cách trường hợp sau:

  • Sản phẩm nên bỏ đi sau khi đã dùng hết số lần sử dụng ghi trên nhãn hoặc quá 2 tháng sau khi mở nắp hộp vì có thể liều lượng không còn đảm bảo nữa.
  • Sử dụng đúng liều, không nên tự ý tăng hay giảm liều, vì như thế có thể gây ra các phản ứng quá mẫn, hoặc làm giảm hiệu quả điều trị sản phẩm.
  • Để xa tầm với trẻ em để tránh việc ăn nhầm sản phẩm, có thể gây ra các tổn thương nghiêm trọng cho đường tiêu hóa và gây ra một số bệnh lý khác cho cơ thể. Nếu có ăn nhầm, cần phải ngay lập tức đưa trẻ đến cơ sở y tế để được chữa trị kịp thời.
  • Bệnh nhân không tự ý dừng sản phẩm mà phải nghe theo lời khuyên của bác sĩ, nên giảm dần liệu lượng, việc tự ý dừng sản phẩm có thể gây giảm miễn dịch của cơ thể, và có thể làm tăng triệu chứng của một số bệnh.

Khi ngưng sử dụng sản phẩm cần giảm từ từ, không nên dừng đột ngột. Không nên bỏ quá 2 liều liên tiếp.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Theo các báo cáo từ các tổ chức y tế thì cho đến nay chưa ghi nhận quá trình tương tác bất lợi nào khi sử dụng sản phẩm cùng với các sản phẩm khác. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng sản phẩm, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích để tránh làm ảnh hưởng tới hoạt động của hoạt chất.

Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Không có.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không có.

BẢO QUẢN 

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất