Hộp 5 vỉ x 20 viên

TAXANZAN (5 VỈ x 20 VIÊN) THÀNH NAM

Mã: AL004516 Danh mục: , Hoạt chất: Ibuprofen, ParacetamolDạng bào chế: Viên nénQuy cách: Hộp 5 vỉ x 20 viênCông dụng: Giảm đau, kháng viêm.Thuốc cần kê đơn: Thương hiệu: Thành NamNhà sản xuất: Thành NamNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Paracetamol 325mg
Ibuprofen 200mg

CHỈ ĐỊNH

Taxanzan chỉ định trong các trường hợp:

  • Giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp : đau cơ khớp, đau do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, gãy xương, trật khớp, đau sau phẫu thuật.
  • Điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức cơ quan vận động.

DƯỢC LỰC HỌC

Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thé aspirin, nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đổi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là -acetyl- benzoquinonimin gay độc nặng cho gan. — lbuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic, cé tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase, và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, thuốc có tác dụng chống viêm tốt và giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Paracetamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Nông độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều tri. Paracetamol phân bố trong phân lớn các mô của cơ thể, khoảng 25% kết hợp với protein huyết tương. Nửa đời huyết tương của thuốc là 1,25 – 3 giờ; thuốc được thải trừ qua nước tiểu.

Ibuprofen hap thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 — 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 gid, Ibuprofen dao thải rất nhanh qua nước tiểu.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Dùng Taxanzan cho người lớn: 1 – 2 viên/ lần, 3 lần/ ngày.

Không dùng quá 10 ngày, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Liên quan đến Paracetamol:

Biểu hiện: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (vi du: 7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liễu độc của thuốc. Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.

Điều trị: Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 gid sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl, N-acetylcystein, than hoạt.

Liên quan đến Ibuprofen:

Khi dùng quá liều, điểu trị triệu chứng và hỗ trợ. Áp dụng những biện pháp nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc như rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với bất kỳ thành phân nào của thuốc Taxanzan.

Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác.

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.

Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

Người bị suy tim sung huyết, bị giẩm khối lượng tuân hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận. Người bị bệnh tạo keo.

3 tháng cuối của thai kỳ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Liên quan đến Paracetamol:

Ban da và những phẩn ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban dé hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cẩm với salicylat hiếm mẫn cẩm với Paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol da gây giảm bạch cầu trung tính, gidm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Ít gặp: Ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giẩm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

Liên quan đến Ibuprofen:

5 — 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.

Thường gặp: Sốt, mệt mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, mẫn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày- ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chẩy kéo dài.

Hiếm gặp: Phù, nỗi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu, giẩm tiểu câu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cau ua eosin, giảm bạch câu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Taxanzan.

THẬN TRỌNG

Thận trọng đối với người cao tuổi.

Ngừng dùng thuốc khi nhìn mờ hay giảm thị lực, nhìn thấy màu sắc thay đổi.

Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chẩy máu kéo dài.

Thận trọng ở người suy gan, suy thận và nghiện rượu.

Người bị phenylceton— niệu.

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

Magnesi hydropxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.

Các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chẩy máu và gây loét.

Ibuprofen làm tăng nồng độ digoxin huyết tương và làm tăng độc tính của methotrexat.

Furosemid: Ibuprofen làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol. Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol.

Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính củaparacetamol đối với gan.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Phải hết sức hạn chế sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc Taxanzan có thể gây hoa mắt, chóng mặt, lơ mơ, rối loạn thị giác, vì thế phải thận trọng khi điều khiển lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

,

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất