Chai 15ml

THUỐC XỊT MŨI OTILIN NGƯỜI LỚN (CHAI 15ML) PHARBACO

Mã: 8934903003009 Danh mục: Hoạt chất: XylometazolinDạng bào chế: Xịt mũiQuy cách: Chai 15mlCông dụng: Giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết.Thuốc cần kê đơn: KhôngThương hiệu: PharbacoNhà sản xuất: PharbacoNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

Giá liên hệ/ Chai

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Xylometazolin 15ml

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Otilin 15ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị làm giảm các triệu chứng ngạt mũi và giảm xung huyết mũi cho các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo.
  • Hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau dầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan tới sung huyết mũi ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

DƯỢC LỰC HỌC

Otilin chứa xylometazolin là chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin.

Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Otilin tác dụng trực tiếp lên thụ thể α – adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên giảm lưu lựng máu qua mũi và giảm sung huyết.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi dùng tại chỗ ở mũi, Otilin gây tác dụng co mạch trong vòng 5 – 10 phút và kéo dài trong khoảng 10 giờ.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Thuốc Otilin 15ml dùng xịt mũi.

Để lọ thuốc ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên, lắc lọ thuốc vài lần.

Cho đầu lọ vào mũi và bấm ở phía trên, rút đầu lọ ra trước khi thả tay bấm.

LIỀU DÙNG

Liều thông thường: Xịt 1 lần cho mỗi lỗ mũi, 2-3 lần/ngày, không quá 4 lần/ngày.

Không nên dùng quá 3 ngày, tối đa 5 ngày.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể gây kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê.

Điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Otilin 15ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thuốc và các thành phần khác trong thuốc.
  • Người bệnh glaucom góc đóng.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Người có tiền sử mẫn cảm với thuốc adrenergic.
  • Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Otilin 15ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Mũi: Kích ứng tại chỗ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Cảm giác bỏng rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.

Hiếm gặp: ADR < 1/1000:

  • Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm, loạn nhịp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.

Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại. Nếu tự ý dùng thuốc, không dùng quá 3 ngày. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.

Chú ý khi sử dụng:

  • Không được đưa thuốc vào đường miệng.
  • Thuốc đã mở chỉ sử dụng trong vòng 1 tháng.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như xylometazolin cho bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoanin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây tăng huyết áp nặng.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Chưa rõ ảnh hưởng của xylometazolin trên bào thai, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa rõ xylometazolin có tiết vào sữa mẹ hay không.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không thấy báo cáo ghi nhận.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Trọng lượng 500 g
Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất