THÀNH PHẦN
Trong tube Trisula có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Clotrimazole | 200mg |
Gentamycin | 20mg |
Betamethason dipropionat | 12,8mg |
CHỈ ĐỊNH
Thuốc Trisula được dùng trong một số trường hợp sau:
- Các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da nguyên phát hay thứ phát do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Gentamicin hoặc có đáp ứng với corticoid.
- Các bệnh nấm da gây ra bởi các chủng vi nấm nhạy cảm đối với Clotrimazole.
- Nấm kẽ tay, nấm kẽ chân.
- Nấm móng, viêm quanh móng do nấm Candida albicans.
- Viêm âm hộ do nấm Candida albicans.
- Bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da do tiếp xúc, chàm da có hay không có bội nhiễm, viêm da tiết bã nhờn , viêm da do ánh sáng và nắng, viêm vùng hậu môn sinh dục.
- Hăm kẽ tại các vị trí ở nách, bẹn, mông, khuỷu tay, kẽ tay , kẽ chân.
- Viêm da do vết bỏng nhẹ, do côn trùng cắn, do chấy rận đốt.
DƯỢC LỰC HỌC
Betamethason: đây là corticosteroid gắn kết với thụ thể glucocorticoid, có tác dụng ức chế tín hiệu tiền viêm, đồng thời thúc đẩy tín hiệu chống viêm. Khoảng thời gian điều trị của nó rộng vì bệnh nhân có thể dùng liều lượng gấp nhiều lần liều dùng mà cơ thể sản xuất tự nhiên. Những bệnh nhân khi cần điều trị lâu dài với corticosteroid thì nên được tư vấn về các nguy cơ gây ra ức chế trục dưới đồi – tuyến yên -tuyến thượng thận và làm tăng khả năng nhiễm trùng.
Clotrimazole: là một thuốc kháng nấm phổ rộng, nó ức chế sự phát triển của các nấm men gây bệnh bằng cách làm thay đổi tính thấm của màng tế bào. Tác dụng của clotrimazole đó là kìm nấm tại nồng độ thuốc lên đến 20 mcg/mL và có thể diệt nấm Candida albicans, các loài khác thuộc chi Candida tại nồng độ cao hơn.
Gentamicin: đây là một loại kháng sinh nhóm aminoglycoside, nó có tác dụng diệt khuẩn. Gentamicin có thể đi qua màng vi khuẩn gram âm theo cơ chế vận chuyển tích cực có sự phụ thuộc vào oxy. Vì oxy là cần thiết, nên các aminoglycoside không hiệu quả đối với các vi khuẩn kỵ khí.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc được sử dụng qua đường bôi ngoài da nên hiếm khi hấp thu vào máu, chưa có dữ liệu báo về các thông số về dược động học của thuốc.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
CÁCH DÙNG
Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da, không được uống, không được bôi lên vùng mắt.
Nên dùng thuốc vào mỗi buổi sáng và buổi tối. Nên bôi thuốc đều đặn theo hướng dẫn.
Các bước thực hiện bôi đúng cách:
Bước 1: Rửa sạch tay và vệ sinh vùng da bị bệnh hoặc bị tổn thương.
Bước 2: Mở nắp tuýp thuốc, lấy một lượng kem bôi vừa đủ.
Bước 3: Dùng tay thoa nhẹ nhàng lên vùng da bị tổn thương hoặc bị bệnh nhẹ nhàng và đều đặn. Tránh bôi thuốc trên diện rộng, không được băng kín vết thương.
Bước 4: Rửa sạch tay lại.
LIỀU DÙNG
Thoa một lượng kem vừa đủ với một lớp mòng đều, nhẹ nhàng lên vùng da bị tổn thương hay bị bệnh khoảng 2 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Quá liều:
Chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc quá liều, tuy nhiên khi bạn vô ý dùng thuốc quá liều mà có xảy ra các triệu chứng bất thường cần ngưng sử dụng thuốc và đến cơ sở y tế để được kiểm tra.
Quên liều:
Tránh trường hợp quên liều. Nếu lỡ quên liều cần bôi ngay sau khi nhớ ra hoặc nếu sắp đến liều tiếp theo cần bỏ qua liều đã quên và bôi liều tiếp theo.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bị quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc hoặc với nhóm aminoglycosid.
Vùng da bị trầy xước hay bị mẫn cảm.
Eczema tai ngoài có hiện tượng thủng màng nhỉ.
Các vết thương lở loét.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Sau khi bôi thuốc tại chỗ có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau đây: ngứa, ban đỏ, mày đay, rỉ dịch, nóng da, mắc bệnh vảy cá, giảm sắc hồng cầu, dị ứng.
Khi dùng thuốc trên diện rộng hoặc có băng kín vùng da sau khi bôi thuốc có thể gặp các triệu chứng: viêm nang lông, da gặp kích ứng, hạt kê, viêm da bội nhiễm, lông rậm, da khô, teo, vạch da.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Sau khi bôi thuốc cần vệ sinh tay thật kỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Cần dùng một lượng thuốc vừa đủ để bôi lên da, tránh bôi tập trung tại một chỗ và tránh bôi thuốc trên diện rộng. Sau khi bôi không được băng kín vết thương.
Không dùng khi thuốc đã quá hạn sử dụng.
Không dùng khi thuốc có mùi khác lạ hoặc có sự thay đổi màu sắc so với lần đầu sử dụng.
Không được dùng thuốc trên các vết thương hở, lở loét.
Không được sử dụng thuốc kéo dài, thông thường liệu trình điều trị là 7-10 ngày.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa ghi nhận các báo cáo về tương tác của thuốc khi bôi thuốc ngoài da. Tuy nhiên bạn cần thông báo với bác sĩ khi bạn đang dùng các thuốc khác để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú không được tự ý sử dụng thuốc, chỉ được dùng khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định và giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa thấy sự ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
BẢO QUẢN
Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.