Hộp 3 vỉ x 10 viên

USCEFDIN CAP (3 VỈ x 10 VIÊN) USP

Mã: SP019296 Danh mục: , Hoạt chất: CefdinirDạng bào chế: Viên nang cứngQuy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viênCông dụng: Điều trị nhiễm khuẩnThuốc cần kê đơn: Thương hiệu: USPNhà sản xuất: US Pharma USANơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Cefdinir 300mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Uscefdin chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây nên:
  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng.
  • Điều trị viêm phế quản, viêm phổi.
  • Nhiểm khuẩn tiết niệu, sinh dục.
  • Bệnh lậu không biến chứng.
  • Điều trị nhiễm khuẩn trong sản, phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức mô mềm.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẩu thuật.

DƯỢC LỰC HỌC

Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Các thử nghiệm invitro và các nghiên cứu lâm sàng cho thấy cefdinir có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenza, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng tiết beta – lactamase) và vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus aureus (gồm cả chủng tiết beta – lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes. Ngoài ra các kết quả invitro còn cho thấy cefdinir có hiệu quả kháng một số dòng vi khuẩn Gram âm khác như Citrobacter diversus, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabili và Gram dương như Staphylococcus epidermidis (chủng nhạy cảm methicilin), Streptococcus agalactiae, Streptococci nhóm Viridans. Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi một số loại men beta – lactamase, đặc biệt có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác có từ trước. Các chủng Enterococci (Enterococcus faecalis), Pseudomonas, Enterobacter và Staphylococci kháng methicilin đều kháng cả cefdinir.

Cơ chế kháng cefdinir của vi khuẩn là giảm ái lực của cefdinir đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc. Cefdinir có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gien nằm trên plasmid và chromosom. Cefdinir ổn định trước một số enzym beta-lactamase, nhưng không phải tất cả do đó cơ chế kháng cefdinir còn có cả ly giải do một số beta-lactamase.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi uống cefdinir, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 – 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối ước tính khoảng 25 % khi dùng dưới dạng hỗn dịch uống.

Cefdinir được phân bố vào dịch tai giữa, amidan, mô xoang, phế quản, niêm mạc phổi, … ở nồng độ khác nhau trong huyết tương. Ở những bệnh nhân nhi bị viêm tai giữa cấp do vi khuẩn khi uống liều 7 mg hoặc 14 mg/ kg, nồng độ trung bình của thuốc trong dịch tai giữa là 3 giờ sau khi uống. Thể tích phân bố trung bình của cefdinir ở người trưởng thành là 0,35 L/ kg (± 0,29); ở trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi là 0,67 L/ kg (± 0,38). Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của cefdinir là 60 – 70%, sự gắn kết này độc lập với nồng độ của thuốc. Ở bệnh nhi từ 6 tháng đến 12 tuổi, uống liều duy nhất 7 mg/ kg cefdinir ở dạng hỗn dịch, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt ở 2,2 giờ sau khi dùng. Khi dùng với liều đơn 14 mg/ kg cho những bệnh nhân này thì nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình đạt 1,8 giờ sau khi uống. Dùng đồng thời cefdinir dạng hỗn dịch uống với bữa ăn nhiều chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của thuốc tương ứng 44% và 33%. Không có bằng chứng cho thấy cefdinir tích tụ trong huyết tương sau uống nhiều liều ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường với liều uống 2 lần/ ngày.

Cefdinir chuyển hóa không đáng kể. Thuốc được đào thải chủ yếu ở thận. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của cefdinir là 1,7 – 1,8 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/ phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương và thời gian bán thải trong huyết tương tăng gấp 2 lần và AUC tăng gấp 3 lần. Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng gấp 2 lần nhưng thời gian bán thải trong huyết tương và AUC tăng gấp 5 – 6 lần tương ứng. Cefdinir được loại bỏ khỏi cơ thể qua đường thẩm tách máu. Khoảng 63% thuốc được loại bỏ khỏi cơ thể trong 4 giờ theo đường thẩm phân. Thời gian bán thải của cefdinir ở bệnh nhân suy thận nặng giảm trong khoảng từ 16 – 3,2 giờ.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Thuốc Uscefdin dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, thời gian điều trị 5- 10 ngày hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi :

Liều dùng thông thường là 14mg/kg/ngày ( tối đa 600mg/ngày).

Bệnh nhân suy thận : Độ thanh thải < 30ml/phút, liều dùng 300mg/lần/ ngày.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Nếu xảy ra triệu chứng bất thường hãy đưa bệnh nhân đến sở y tế gần nhất.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Uscefdin chống chỉ định trong trường hợp:

Quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporrin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Uscefdin sẽ gặp một số tác dụng không mong muốn:

Hiếm gặp :

Buồn nôn, đau bụng, viêm ruột màng giả.

Phản ứng quá mẫn :

Dị ứng ở dạng phát ban, ngứa nổi mề đay.

Các phản ứng này thường giảm khi ngưng thuốc.

Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

THẬN TRỌNG

Người có tiền sử quá mẫn cảm với Penicilin, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt, Antacid ( chứa nhôm hoặc magnesi) làm giảm khả năng hấp thu thuốc, nên uống Cefdinir trước hoặc sau 2 giờ.

Probencid tăng hấp thu thuốc và kéo dài thời gian bán thải thuốc.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Người lái xe và vận hành máy móc cần lưu ý về nguy cơ bị nhức đầu, chóng mặt khi dùng thuốc.

BẢO QUẢN

Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat