Chai 13ml

V.ROHTO FOR KIDS (CHAI 13 ML)

Mã: 8935006532861 Danh mục: Hoạt chất: Acid aminocaproic, Clorpheniramin, Potassium L-Aspartate, TaurineDạng bào chế: Dung dịchQuy cách: Chai 13mlCông dụng: Giảm mỏi mắt, sung huyết kết mạc, ngứa mắt, viêm mắt do tia cực tím.Thuốc cần kê đơn: KhôngThương hiệu: RohtoNhà sản xuất: Rohto-MentholatumNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

Giá liên hệ/ Chai

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
ε-Aminocaproic acid 130mg
Clorpheniramin 1,3mg
Aminoethylsulfonic Acid 130mg
Potassium L-aspartate 26mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc V.Rohto for Kids được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Mỏi mắt, sung huyết kết mạc, ngăn ngừa các bệnh mắt (do bơi lội, bụi, mồ hôi), viêm mắt do tia cực tím hay các nguồn sáng khác (thí dụ như mù tuyết), viêm bờ mi, ngứa mắt và mờ mắt (do dịch nhầy quá nhiều).

DƯỢC LỰC HỌC

Chưa có thông tin.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Chưa có thông tin.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Đầu tiên, rửa vùng quanh mắt cho trẻ thật kỹ. Sau đó bảo trẻ nhắm mắt lại.

Nhỏ lên mắt 2, 3 giọt thuốc, rồi bảo trẻ từ từ mở mắt ra.

Thuốc sẽ tự nhiên chảy vào mắt. Sau cùng, lau vùng quanh mắt trẻ bằng gạc sạch.

LIỀU DÙNG

Liều khuyến cáo: Nhỏ mắt 2 – 3 giọt/lần, 5 – 6 lần/ngày cho trẻ từ 4 tháng đến 15 tuổi.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Khi dùng quá liều có thể gây sung huyết. Nếu xảy ra, ngưng sử dụng và xin chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc V.Rohto for Kids chống chỉ định trong trường hợp sau:

  • Không dùng cho người tăng nhãn áp và mẫn cảm với các thành phẩn của thuốc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc V. Rohto for Kids, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất:

  • Có thể gây dị ứng ở những bệnh nhân có cơ địa dị ứng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

THẬN TRỌNG

Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp:

  • Đau mắt nặng.
  • Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt (thí dụ như mắt sung huyết, ngứa, sưng, nổi mẩn, đỏ, v.v…).
  • Đang theo một liệu trình điều trị.

Trước khi dùng thuốc, chú ý:

  • Dùng đúng liều quy định.
  • Trẻ em dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của cha mẹ. Dùng cho trẻ trên 4 tháng tuổi. Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh lây nhiễm hoặc làm vẩn đục thuốc do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật. Không dùng thuốc bị vẩn đục.
  • Một vài chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản. Nếu có kết tinh, lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc này như thuốc để mang kính tiếp xúc mềm. Không nhỏ vào mắt khi mang kính tiếp xúc mềm.
  • Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.

Trong và sau khi dùng, chú ý:

  • Nếu thuốc gây sung huyết mắt, ngứa, sưng hoặc các triệu chứng khác, hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Nếu tinh trạng mờ mắt không cải thiện, hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Nếu tình trạng bệnh không cải thiện sau 2 tuần, hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, tránh dùng cùng lúc với các loại thuốc nhỏ mắt khác.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Chưa có bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ có thai cũng như thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ cho con bú.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không có ảnh hưởng.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

, , ,

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat