Hộp 10 vỉ x 10 viên

VITAMIN AD (10 VỈ x 10 VIÊN) MEDISUN

Mã: 8936134270397 Danh mục: Hoạt chất: Vitamin A, Vitamin D3Dạng bào chế: Viên nang mềmQuy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viênCông dụng: Bổ sung vitamin A, D; dùng trong giảm thị lực do thiếu vitamin A, co giật do thiếu calci.Thuốc cần kê đơn: KhôngThương hiệu: MedisunNhà sản xuất: MedisunNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

Giá liên hệ/ Hộp

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Vitamin A 5000IU
Vitamin D3 500IU

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Vitamin AD Medisun được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bổ sung vitamin A, D cho trẻ còi xương, tuổi đang phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh quáng gà.
  • Giảm thị lực do thiếu vitamin A.
  • Chứng co giật, co giật do thiếu calci.
  • Bệnh nhuyễn xương.

DƯỢC LỰC HỌC

Vitamin A (Retinol palmitat):

Là thành phần cấu tạo của rhodopsin và glycoprotein có vai trò quan trọng trong hoạt động của thị giác. Điều hòa hoạt động tuyến giáp, tuyến sinh dục, đồng thời tăng cường sức đề kháng, chống nhiễm khuẩn của cơ thể. Vitamin A tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô, cũng như chất đỏ tía ở võng mạc.

Vitamin D3 (Cholecalciferol):

Có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương bằng cách giúp cơ thể duy trì lượng phospho calci có sẵn trong cơ thể để hóa xương, cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin, vitamin D duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và cholecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Vitamin A (Retinol palmitat):

Sau khi uống, vitamin A được enzym của tụy thủy phân thành retinol, các este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Sự hấp thu vitamin A giảm khi cơ thể kém hấp thu mỡ, ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy. Vitamin A được dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác. Vitamin A có thể hấp thu vào sữa mẹ.

Vitamin D3 (Cholecalciferol):

Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Cả vitamin D2 và D3 đều được hấp thu từ ruột non, Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Chu kỳ bán hủy của vitamin D là 19 – 25 giờ. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Một vài loại vitamin D có thể được tiết vào sữa mẹ.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách ngày uống 1 lần.

Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách 2 ngày uống một lần.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng, ngừng bổ sung canxi, duy trì khẩu phần ăn ít canxi, uống nhiều nước hoặc truyền dịch, ngăn hấp thu vitamin bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, uống dầu khoáng,…

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Vitamin AD Medisun chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Vitamin AD Medisun, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không rõ tần suất, ADR:

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, dễ bị kích thích.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em.

Trong các trường hợp chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp dùng quá liều vitamin D.

Phụ nữ có thai và cho con bú không dùng quá 5.000 IU Vitamin A/ngày.

Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4.000 – 4.330 IU Vitamin A.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Dùng đồng thời với dầu Parafin hoặc Cholestyramin làm ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D qua ruột.

Thuốc tránh thai steroid có thể làm tăng nồng độ Vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai trong thời gian ngay sau khi ngừng dùng thuốc tránh thai.

Dùng đồng thời Vitamin D với các corticosteroid làm cản trở tác dụng của Vitamin D.

Dùng đồng thời Vitamin D với các Glycosid trợ tim làm tăng độc tính của Glycosid trợ tim do tăng canxi huyết dẫn đến loạn nhịp.

Dùng đồng thời Vitamin D với phenobarbital hoặc phenytoin có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxycholecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa Vitamin D thành những chất không có hoạt tính.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Thời kỳ cho con bú:

Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Được dùng.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Trọng lượng 500 g
Hoạt chất

,

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat