Hộp 2 vỉ x 10 viên

ZIDOCIN (2 VỈ x 10 VIÊN) DHG

Mã: ZI000520 Danh mục: , Hoạt chất: Metronidazole, SpiramycinDạng bào chế: Viên nén bao phimQuy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viênCông dụng: Điều trị nhiễm khuẩnThuốc cần kê đơn: Thương hiệu: DHG PharmaNhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu GiangNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Metronidazole 125mg
Spiramycin 750.000IU

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Zidocin Dhg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

DƯỢC LỰC HỌC

Zidocin Dhg là thuốc phối hợp spiramycin kháng sinh họ macrolid và metronidazol kháng sinh họ 5-nitro-imidazol, dùng trong điểu trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng. Spiramycin có hoạt tính kháng khuẩn trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, Mycoplasma, Chlamydia, Corynebacterium, Actitomyces. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus, C. perfringens, Bitidobacterium bifidum.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ.

Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Hai hoạt chất spiramycin và metronidazol trong Zidocin Dhg thâm nhập tốt vào các mô vùng răng miệng, trong nước bọt, nướu và xương ổ răng.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Zidocin dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Người lớn:

Dùng 4 – 6 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần.

Trong trường hợp nặng có thể dùng 8 viên/ngày.

Trẻ em từ 10 – 15 tuổi:

Dùng 3 viên/ngày.

Trẻ em từ 6 – 10 tuổi:

Dùng 2 viên/ngày.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Quá liều và cách xử trí của spiramycin: Chưa tìm thấy tài liệu.

Quá liều và cách xử trí của metronidazol: Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nồn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật. Viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4g cách 2 ngày/lần.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng hỗ trợ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Zidocin Dhg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn cảm với spiramycin hoặc metronidazol.

Trẻ dưới 6 tuổi.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Zidocin Dhg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay. Những tác dụng phụ liên quan tới metronidazol như: Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải, nước tiểu sẫm màu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan. Không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Nên kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Đối với spiramycin: Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Đối với metronidazol: Tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium). Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram. Làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh. Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Không nên dùng Zidocin trong ba tháng đầu thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc Zidocin.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

,

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất