THÀNH PHẦN
Thành phần | Hàm lượng |
Ambroxol | 30mg |
CHỈ ĐỊNH
Thuốc Ambroxol 30 mg được chỉ định để điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
DƯỢC LỰC HỌC
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang.
Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu:
Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống, thuốc khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi, sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố:
Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 7 -12 giờ.
Chuyển hóa:
Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ:
Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
CÁCH DÙNG
Ambroxol 30 mg dùng uống với nước sau khi ăn.
LIỀU DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 – 60 mg/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ em 5 -10 tuổi: 30 mg/lần, ngày 2 lần.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá Iiều: Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều.
Cách xử trí quá liều: Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Ambroxol 30 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với ambroxol hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi sử dụng thuốc Ambroxol 30 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
- Hệ tiêu hóa: Tai biến nhẹ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Hệ miễn dịch: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Hệ miễn dịch: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô và tăng các transaminase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng điều trị nếu cần thiết. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, nếu không đỡ phải thăm khám lại.
Bênh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycydin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (ví dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin) vì phối hợp không hợp lý.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai, cần thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có thông tin vé nồng độ của ambroxol trong sữa.
KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.