Hộp 5 vỉ x 20 viên

MEKOCETIN (5 VỈ x 20 VIÊN) MEKOPHAR

Mã: ME000208 Danh mục: , Hoạt chất: BetamethasonDạng bào chế: Viên nénQuy cách: Hộp 5 vỉ x 20 viênCông dụng: Điều trị thấp khớp, bệnh collagen.Thuốc cần kê đơn: Thương hiệu: MekopharNhà sản xuất: MekopharNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Betamethasone 0,5mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Mekocetin Mekophar được chỉ định dùng trong điều trị các bệnh như thấp khớp, bệnh collagen, bệnh ngoài da, dị ứng, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.

DƯỢC LỰC HỌC

Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và kháng dị ứng. Do có ít tác dụng mineralocorticoid nên betamethasone rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý bất lợi khi giữ nước.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Betamethasone là một glucocorticoid có tác dụng kéo dài, dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể, được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài xuất vào nước tiểu. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Thuốc Mekocetin Mekophar được dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Liều thông thường: Uống 1 – 10 viên/ngày.

Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo bệnh điều trị, mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi có cải thiện, giảm dần liều cho đến mức độ duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Mekocetin Mekophar chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc các thuốc corticosteroid khác.
  • Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
  • Người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Mekocetin Mekophar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp: Mất kali, giữ natri, giữ nước, hội chứng Cushing, giảm dung nạp glucose, yếu cơ, loãng xương, …

Ít gặp: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, mất ngủ, đục thủy tinh thể, loét dạ dày, trướng bụng, viêm loét thực quản, …

Hiếm gặp: Viêm da dị ứng, mày đay, …

Đa số các tác dụng không mong muốn thường có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG

Nên dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát tình trạng bệnh, trước khi ngưng thuốc nên giảm liều từ từ.

Dùng betamethasone kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glaucom với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.

Thận trọng với bệnh nhân bị Herpes Simplex mắt, lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, thiểu năng tuyến giáp, tăng huyết áp, động kinh, glaucom, suy gan, loãng xương và suy thận.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Glucocorticoid làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan khi dùng với paracetamol liều cao hoặc dài ngày; làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại coumarin; làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của glycosid digitalis kèm với hạ kali huyết; làm tăng nồng độ salicylat trong máu.

Glucocorticoid làm tăng nồng độ của glucose huyết nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.

Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm giảm tác dụng điều trị của corticosteroid.

Estrogen có thể làm tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.

Tác dụng phối hợp của thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể làm tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú hoặc phụ nữ ở tuổi có thai phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ của thuốc đối với bà mẹ, thai nhi hay trẻ sơ sinh.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat