THÀNH PHẦN
Thành phần | Hàm lượng |
Cúc hoa | 1g |
Kim ngân hoa | 2g |
Thảo quyết minh | 5g |
Tam thất | 5g |
Diệp hạ châu | 10g |
CHỈ ĐỊNH
Thuốc Diệp Hạ Châu Vạn Xuân được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị chứng thấp nhiệt (nóng nực, chán ăn, đầy tức hạ sườn phải, táo bón, tiểu vàng, tiểu ít, mụn nhọt…) thường gặp trong tình trạng các bệnh:
- Viêm gan cấp và mãn kể cả viêm gan virus B hay do hóa chất độc, xơ gan, ung thư gan, gan nhiễm mỡ.
- Ngộ độc; nhiễm độc do rượu, hóa chất độc.
DƯỢC LỰC HỌC
Chưa có dữ liệu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Chưa có dữ liệu.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
CÁCH DÙNG
Pha với nước nóng, uống trước hoặc sau bữa ăn.
LIỀU DÙNG
Người lớn:
Uống 1 – 2 gói/lần, ngày 2 – 3 lần. Dùng 10 – 20 ngày với bệnh cấp, 3 – 6 tháng hay dài hơn với bệnh mãn.
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
0,5 – 1 g/kg thể trọng 1 ngày, chia nhiều lần trong ngày.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Đau bụng, tiêu chảy.
Cách xử trí khi quá liều:
Khi dùng thuốc quá liều nên ngừng dùng thuốc và uống thêm nước gừng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Diệp Hạ Châu Vạn Xuân chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với thành phần bài thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Người thể hàn, dương hư, tiêu chảy do hàn.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Chưa thấy tác dụng không mong muốn.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
THẬN TRỌNG
Đối với trình trạng tiêu chảy, thuốc chỉ dùng cho trường hợp tiêu chảy do nhiệt (tiêu chảy phân thối, có khi lẫn máu, toàn thân nóng…).
Với nhiễm trùng đặc hiệu phải dùng các thuốc trị nhiễm trùng đặc hiệu.
Theo Đông Y, thuốc được chỉ định cho hội chứng thấp nhiệt:
- Mặt đỏ, mắt đỏ, da vàng, mụn trứng cá, ban chẩn (chấm xuất huyết, nốt xuất huyết…).
- Miệng khô lở, răng lợi lở có thể kèm theo chảy máu; lưỡi khô, rêu dày khô…
- Hơi thở khô, tiếng nói khàn, ho khan, đơm đặc.
- Ăn kém (no hơi, đầy bụng, chán ăn), tiêu bón hoặc tiêu loãng, phân thối có khi lẫn máu, tiểu đặc có thể vàng sậm hoặc đỏ, tiểu khó, tiểu gắt, tiểu rắt…
- Họng khô đau, mũi đặc có khi ra máu, tai đau chảy mủ đặc…
- Nóng nực, bứt rứt, có thể vừa hay sốt cao, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ù tai.
- Mạch sác (nhu sác hoặc huyền sác hoặc tế sác) (mạch nhanh); da nóng, mồ hôi nhiều; lòng bàn tay, bàn chân nóng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không dùng cùng lúc với các loại thuốc tẩy, thuốc tăng huyết áp.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Thuốc Diệp Hạ Châu Vạn Xuân chống chỉ định với phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Thuốc Diệp Hạ Châu Vạn Xuân chống chỉ định với phụ nữ cho con bú.
KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa ghi nhận được các báo cáo phản ứng bất lợi.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.