Hộp 2 vỉ x 7 viên

OFMANTINE 625MG (2 VỈ x 7 VIÊN) DMC

Mã: OF001668 Danh mục: , Hoạt chất: Amoxicillin, Clavulanic acidDạng bào chế: Viên nén bao phimQuy cách: Hộp 2 vỉ x 7 viênCông dụng: Điều trị nhiễm khuẩnThuốc cần kê đơn: Thương hiệu: DomescoNhà sản xuất: DomescoNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phầnHàm lượng
Clavulanic acid125mg
Amoxicillin500mg

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Ofmantine 625 mg được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và moraxella catarrhalis sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phối – phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, klebsiella và enterobacter sản sinh beta – lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Sẩy – phá thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

DƯỢC LỰC HỌC

Amoxicillin và clavulanat kali là một phối hợp có tác dụng diệt khuẩn. Sự phối hợp này không làm thay đổi cơ chế tác dụng của amoxicillin (ức chế tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn) mà còn có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin chống lại nhiều vi khuẩn tạo ra beta – lactamase trước đây kháng lại amoxicillin đơn độc, do acid clavulanic có ái lực cao và gắn vào beta – lactamase của vi khuẩn để ức chế.

Acid clavulanic thu được từ sự lên men của streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta – lactam gần giống nhân penicillin, bản thân có tác dụng kháng khuẩn rất yếu đồng thời có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn vi khuẩn gram âm và Staphylococcussinh ra. Acid clavulanic có thể thấm qua thành tế bào vi khuẩn, do đó có thể ức chế men ở ngoài tế bào và men gắn vào tế bào.

Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm

Vi khuẩn gam dương:

  • Hiếu khí: Streptococcus faecalis, streptococcus pneumoniae, streptococcus pyogenes, streptococcus viridans, staphylococcus aureus, corynebaeterium, bacillus anthracis, listeria monocytogenes.
  • Kỵ khí: Các loài clostridioides, peptococcus, peptostreptococcus.

Vi khuẩn gram âm: 

  • Hiếu khí: Haemophilus influenzae, moraxella catarrhalis, escherichia coli, proteus mirabilis, proteus vulgaris, các loài klebsiella, salmonella, shigella, bordetella, neisseria gonorrhoeae, neisseria meningitidis, vibrio cholerae, pasteurella multocida.
  • Kỵ khí: Các loài bacteroides kể cả B.fragilis.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu:

Amoxicillin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống và cùng bền vững với dịch acid của dạ dày. Nồng độ của amoxicillin và acid clavulanic trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2,5 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%.

Phân bố:

Sau khi uống, cả amoxicillin và acid clavulanic đều phân bố vào phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, đi qua nhau thai. Một lượng nhỏ của thuốc được tìm thấy trong đờm, nước bọt và sữa mẹ. Khi màng não không bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ rất thấp, tuy nhiên, lượng thuốc lớn hơn đạt được khi màng não bị viêm. Amoxicillin và acid clavulanic liên kết với protein huyết thanh lần lượt là 17 – 20% và 22 – 30%.

Thải trừ:

Thời gian bán thải của amoxicillin là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. Sau khi uống liều đơn amoxicillin và clavulanat kali ở người lớn có chức năng thận bình thường, 50 – 73% amoxicillin và 25 – 45% acid clavulanic được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 6 – 8 giờ. Cả amoxicillin và acid clavulanic đều bị loại bỏ khi thẩm phân máu. Khi thẩm phân màng bụng, acid clavulanic cũng bị loại bỏ trong khi chỉ một lượng rất nhỏ amoxicillin bị loại bỏ.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 40 kg:

Dùng 1 viên x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên x 3 lần/ngày x 5 ngày.

Người cao tuổi:

Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút.

Không dùng cho trẻ em dưới 40kg.

Trường hợp suy thận ở người lớn và trẻ em trên 40 kg cần phải giảm liều cho phù hợp:

Độ thanh thải creatinine > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút: 1 viên x 2 lần/ngày.

Độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút: 1 viên x 1 lần/ngày.

Thẩm phân máu: 1 viên x 1 lần/ngày, uống trong và sau khi thẩm phân.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Cần ngưng thuốc ngay. Nếu xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều dưới 250 mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ tiểu ra tinh thể.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Ofmantine 625 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicillin và cephalosporin) và các thành phần khác của thuốc.

Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc Ofmantine 625mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Ngoại ban (xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị).
  • Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy ở người lớn, tỷ lệ cao hơn ở trẻ em và người cao tuổi (phân lỏng ở 42% trẻ em dưới 8 tháng, 20% ở trẻ em 8 – 16 tháng và 8,5% ở trẻ em 24 – 36 tháng).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.
  • Tăng bạch cầu ái toan.
  • Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase.
  • Viêm âm đạo do Candida.
  • Nhức đầu, sốt, mệt mỏi.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

  • Tăng nhẹ SGOT (AST).
  • Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử hoặc chóng mặt.
  • Viêm đại tràng giả mạc do clostridioides difficile, viêm tiểu kết tràng cấp với triệu chứng đau bụng và đi ngoài ra máu, không liên quan đến clostridioides difficile.
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất bạch cầu hạt, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.
  • Phản ứng phản vệ, phù quincke, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
  • Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Những phản ứng không mong muốn của amoxicillin ở đường tiêu hóa, ở máu thường mất đi khi ngừng điều trị.

Mày đay, các dạng ban khác và những phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể điều trị bằng kháng histamine, và nếu cần, dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân. Tuy nhiên, khi phản ứng như vậy xảy ra, phải ngừng dùng amoxicillin, trừ khi có ý kiến của bác sĩ trong những trường hợp đặc biệt, nguy hiểm đến tính mạng mà chỉ có amoxicillin mới giải quyết được.

Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù quincke, sốc phản vệ, hội chứng stevens – johnson, phải ngừng amoxicillin và ngay lập tức cấp cứu bằng adrenaline, thở oxygen, liệu pháp corticosteroid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin.

Viêm đại tràng giả mạc: Nếu nhẹ thì ngừng thuốc. Trong trường hợp nặng (khả năng do clostridioides difficile), bồi phụ nước, điện giải và protein, dùng kháng sinh trị clostridioides (metronidazole, vancomycin).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

THẬN TRỌNG

Người có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do amoxicillin và acid clavulanic hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng này thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngưng điều trị.

Đối với người bệnh suy thận trung bình hay nặng, cần chú ý điều chỉnh liều dùng.

Đối với người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong. Trước khi bắt đầu dùng amoxicillin, cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.

Người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do clostridioides difficile và viêm đại tràng giả mạc. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Thận trọng đối với người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin) do thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.

Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống. Vì vậy, tránh dùng các phối hợp này.

Nifedipine làm tăng hấp thu amoxicillin.

Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.

Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, chloramphenicol, tetracycline.

Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexate, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.

Probenecid uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng thuốc Ofmantine 625 mg cho người mang thai nên cần tránh sử dụng thuốc ở đối tượng này nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.

Thời kỳ cho con bú:

Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng thuốc Ofmantine 625 mg. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ, trừ khi có nguy cơ mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa mẹ.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc Ofmantine 625 mg có thể gây tác dụng chóng mặt (hiếm gặp). Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

,

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

image chat

Xem trực tiếp XoilacTV hôm nay

jun88