Hộp 3 vỉ x 10 viên

MEDI LEVOSULPIRID 25MG (3 VỈ x 10 VIÊN) MEDISUN

Mã: LE004223 Danh mục: , Hoạt chất: LevosulpiridDạng bào chế: Viên nénQuy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viênCông dụng: Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, hỗ trợ điều trị các chứng rối loạn tiêu hóa.Thuốc cần kê đơn: Thương hiệu: MedisunNhà sản xuất: MedisunNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

THÀNH PHẦN

Thành phầnHàm lượng
Levosulpirid25mg

CHỈ ĐỊNH

Medi Levosulpirid 25mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Ðiều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính ở trẻ em trên 14 tuổi.
  • Hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn chức năng tiêu hóa: Trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn và nôn.

DƯỢC LỰC HỌC

Levosulpirid đối kháng chọn lọc thụ thể Dopamine D2 hoạt động trên cả 2 cấp trung ương và ngoại vi, làm tăng nhu động ruột và dạ dày. Hơn nữa nó làm tăng co thắt thực quản dưới từ đó kích thích nhu động ruột, đây nhanh tiễn độ làm sạch dạ dày và giảm triệu chứng đầy hơi khó tiêu, ợ chua, nôn, trào ngược thực quản.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu:

Thuốc hấp thu chậm qua đường tiêu hoá khoảng 25% – 30%. Nồng độ đỉnh đạt được từ 3-4 giờ sau khi uông.

Phân bố:

Thuốc phân bố nhanh vào các mô qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp < 40%.

Thải trừ:

Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng chưa chuyền hoá. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 7-9 giờ.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em trên 14 tuổi:

Liều khởi đầu 200-400mg chia 2 lần mỗi ngày. Tăng liều nếu cần thiết. Bệnh nhân chủ yếu là tích cực: tối đa 1,2 g/ngày. Bệnh nhân chủ yếu là tiêu cực: tối đa 800 mg/ngày. Bệnh nhân có triệu chứng tích cực và tiêu cực hỗn hợp: liều thông thường từ 400-600 mg chia hai lần mỗi ngày. Hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn chức năng tiêu hóa: 50mg x 1lần/ngày, dùng trước bữa ăn.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Khi dùng thuốc quá liều có thể có các triệu chứng rối loạn ngoại tháp và rối loạn

giấc ngủ. Khi xảy ra quá liều thông báo ngay với bác sĩ điều trị và liên hệ với trung tâm y tế gần nhất để xử lý.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Medi Levosulpirid 25mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Phụ nữ mang thai và có khả năng mang thai.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi.
  • Bệnh nhân bị tổn thương nhu động ruột, bệnh nhân bị xuất huyết dạ dày ruột, rối loạn nhu động ruột hay khả năng thâm thấu.
  • Tăng sắc tố tế bào có thể gây tăng huyết áp do phóng thích catecholamine từ khối u.
  • Tăng cảm giác không dung nạp thuốc.
  • Động kinh, hưng cảm và loạn tâm thần hưng – trầm cảm.
  • Bệnh nhân bệnh vú cấp tính – đây là sự tương quan giữa sự tăng tiết prolactin và loạn sản tế bào vú thường gặp khi dùng thuốc hướng tâm thần.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
  • Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
  • Trên tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Trên nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
  • Trên thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
  • Trên huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
  • Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời).

THẬN TRỌNG

Bệnh nhân tăng huyết áp.

Trẻ em (vì có hội chứng ngoại tháp xảy ra, nên thận trọng tránh sử dụng thuốc quá liều).

Bệnh nhân lớn tuổi: Thuốc được đào thải qua thận. Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người lớn tuổi, nồng độ của thuốc trong huyết thanh có thể tăng cao. Cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân này vì có thể xảy ra các tác dụng phụ (hội chứng ngoại tháp,vv…), và cần điều chỉnh liều và số lần dùng thuốc.

Phụ nữ đang cho con bú: Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú khi cân nhắc lợi ích của điều trị nhiều hơn bất kỳ nguy cơ có hại có thể xảy đến cho trẻ bởi vì chưa có nghiên cứu về mức độ an toàn của thuốc trên trẻ sơ sinh..

TƯƠNG TÁC THUỐC

Tác động của thuốc trên nhu động ruột đối kháng với tác động của các thuốc đối giao cảm (atropin, methylscopolamine,vv…), thuốc gây mê và thuốc giảm đau, vì thế không nên phối hợp chung các thuốc với nhau.

Vì thuốc làm mất các dấu hiệu quá liều của các thuốc nhóm digital: buồn nôn, nôn, biếng ăn, nên cần theo đõi cẩn thận khi chỉ định thuốc cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc digital.

Sử dụng kết hợp đồng thời với benzamide (metoclopramide, tiapride, vv…) dễ gây viêm tuyến nội tiết và hội chứng ngoại tháp. Vì thế, cần theo dõi bệnh nhân cần thận và thận trọng khi phối hợp các thuốc này.

Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng đồng thời với các thuốc hướng tâm thần để tránh các tác động phụ do tương tác thuốc. Không dùng chung thuốc với rượu.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc có thể gây buồn ngủ, ngủ mê và rối loạn vận động nên không dùng thuốc cho người vận hành máy móc và lái xe.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

image chat

Xem trực tiếp XoilacTV hôm nay

jun88