Chai 500 viên

VACO POLA 2 (CHAI 500 VIÊN) VACOPHARM

Mã: SP004735 Danh mục: Hoạt chất: DexclorpheniraminDạng bào chế: Viên nangQuy cách: Chai 500 viênCông dụng: Trị viêm mũi dị ứng, mày đay.Thuốc cần kê đơn: KhôngThương hiệu: VacopharmNhà sản xuất: VacopharmNơi sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


 

Giá liên hệ/ Chai

THÀNH PHẦN

Thành phần Hàm lượng
Dexclorfeniramine 2mg

CHỈ ĐỊNH

Vaco Pola 2 điều trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm). Dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, nổi mày đay, viêm kết mạc.

DƯỢC LỰC HỌC

Dexclorpheniramin là thuốc kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của dexclorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Dexclorpheniramin maleat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 30 phút đến 1 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg đối với người lớn.

Dexclorpheniramin chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 3 – 4 lần.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Triệu chứng: an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipeca. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Nguy cơ glaucoma góc đóng.

Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tuyến tiền liệt.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt và mất điều hòa vận động… các biểu hiện này sẽ giảm sau vài ngày điều trị.

Đau đầu, giảm trí tuệ, khô miệng, khô dịch tiết đường hô hấp, nhìn mờ, tiểu khó hoặc bí tiểu, táo bón và gia tăng trào ngược dạ dày.

Thỉnh thoảng có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc đau thượng vị.

Hồi hộp, rối loạn nhịp tim. Đỏ bừng mặt và các phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, phù mạch sốc phản vệ và phản ứng chéo với các kháng histamin khác.

Hiếm gặp: các bệnh về máu như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết. Co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, dị cảm, phản ứng ngoại tháp, run, khó ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.

Phản ứng nhạy cảm trên da như viêm da tróc vảy.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

THẬN TRỌNG

Người lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón kinh niên, sưng tuyến tiền liệt.

Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc.

Tuyệt đối không uống rượu hay các thuốc có chứa rượu.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm alcohol, barbituric, thuốc ngủ, giảm đau gây nghiện, giải lo âu và chống loạn thần.

Tăng tác dụng kháng muscarin khi kết hợp với các thuốc kháng muscarin như atropin và 1 số thuốc chống trầm cảm (cả 3 vòng và IMAO).

Có thể che khuất các dấu hiệu nguy hiểm gây ra bởi các thuốc gây hại cho tai như kháng sinh nhóm aminoglycoside.

Có thể cản trở các phản ứng da đối với các chất gây dị ứng và nên ngưng dùng thuốc vài ngày trước khi làm các xét nghiệm trên da.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc có thể tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc có tác dụng an thần, không sử dụng cho nguời lái xe và vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hoạt chất

Dạng bào chế

Quy cách

Công dụng

Thuốc cần kê đơn

Thương hiệu

Nhà sản xuất

Nơi sản xuất

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
image chat